Câu hỏi:
17/07/2024 81
Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Trả lời:
Hướng dẫn dịch: Câu tường thuật
a. Những động từ sau không thay đổi trong câu tường thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn)
b. Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu tường thuật.
- Tôi chưa bao giờ đến đó. Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến đó.
c. Động từ trong mệnh đề phụ thuộc trong câu tường thuật thường thay đổi giống với câu.
- Tôi nghĩ tôi bị ốm. ' Anh ấy nói anh ấy nghĩ mình bị ốm.
d. Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần
- Tôi đã nói với Jo rằng tôi sẽ điện thoại. / Tôi đã nói (với Jo) rằng tôi sẽ điện thoại.
e. Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.
- Anh ấy nói anh ấy muốn gọi cho bạn.
Đáp án:
(c) I’d found it
(a) she must watch it
(b) she’d finished watching it
Hướng dẫn dịch: Câu tường thuật
a. Những động từ sau không thay đổi trong câu tường thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn)
b. Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu tường thuật.
- Tôi chưa bao giờ đến đó. Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến đó.
c. Động từ trong mệnh đề phụ thuộc trong câu tường thuật thường thay đổi giống với câu.
- Tôi nghĩ tôi bị ốm. ' Anh ấy nói anh ấy nghĩ mình bị ốm.
d. Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần
- Tôi đã nói với Jo rằng tôi sẽ điện thoại. / Tôi đã nói (với Jo) rằng tôi sẽ điện thoại.
e. Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.
- Anh ấy nói anh ấy muốn gọi cho bạn.
Đáp án:
(c) I’d found it
(a) she must watch it
(b) she’d finished watching it
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Câu 2:
Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Câu 3:
Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Câu 4:
Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Câu 5:
Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Câu 6:
Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Câu 7:
Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)