Câu hỏi:
23/07/2024 87
Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Trả lời:
Gợi ý:
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.
2. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.
4. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.
5. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.
6. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.
7. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.
Gợi ý:
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.
2. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.
4. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.
5. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.
6. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.
7. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Câu 2:
Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Câu 3:
Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Câu 4:
Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Câu 5:
Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Câu 6:
Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Câu 7:
Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)