Câu hỏi:
03/07/2024 80
Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Write answers to these questions. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau)
Trả lời:
Gợi ý:
1. Where did you go last summer?
→ I went to London last summer.
2. What are you doing this evening?
→ I am going to watch a new film tonight.
3. Can you write with both hands?
→ I can’t write with both hands.
4. Could you walk before you could talk?
→ I could walk before I could talk.
5. What are you going to do at the weekend?
→ I am going to go for a picnic with my family this weekend.
6. Have you been to Italy?
→ I haven’t been to Italy.
7. What time do you usually get to school?
→ I usually get to school at half past seven (7:30).
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?
→ Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.
2. Bạn sẽ làm gì tối nay?
→ Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?
→ Tôi không thể viết bằng cả hai tay.
4. Bạn có biết đi trước khi biết nói không?
→ Tôi biết đi trước khi biết nói.
5. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
→ Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.
6. Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?
→ Tôi chưa bao giờ đến Ý.
7. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?
→ Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.
Gợi ý:
1. Where did you go last summer?
→ I went to London last summer.
2. What are you doing this evening?
→ I am going to watch a new film tonight.
3. Can you write with both hands?
→ I can’t write with both hands.
4. Could you walk before you could talk?
→ I could walk before I could talk.
5. What are you going to do at the weekend?
→ I am going to go for a picnic with my family this weekend.
6. Have you been to Italy?
→ I haven’t been to Italy.
7. What time do you usually get to school?
→ I usually get to school at half past seven (7:30).
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã đi đâu hè năm ngoái?
→ Tôi đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm ngoái.
2. Bạn sẽ làm gì tối nay?
→ Tôi sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Bạn có thể viết bằng cả hai tay không?
→ Tôi không thể viết bằng cả hai tay.
4. Bạn có biết đi trước khi biết nói không?
→ Tôi biết đi trước khi biết nói.
5. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
→ Tôi sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần này.
6. Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?
→ Tôi chưa bao giờ đến Ý.
7. Bạn thường đi học lúc mấy giờ?
→ Tôi thường đến trường lúc 7 rưỡi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Rewrite the sentences in reported speech. (Imagine that the speakers were talking to you) (Viết lại các câu dưới dạng câu tường thuật. (Hãy tưởng tượng rằng người nói đang nói chuyện với bạn))
Câu 2:
Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Read the text opposite. Do you think the twin sisters have a special connection or are there other explanations? Give reasons for your opinions. (Đọc đoạn văn bên cạnh. Bạn có nghĩ rằng hai chị em sinh đôi có một mối liên hệ đặc biệt hay có những lời giải thích nào khác không? Đưa ra lý do cho ý kiến của bạn)
Câu 3:
Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Read the text again and study the highlighted examples of reported speech. What are the speakers' original words? Complete the table with the correct tenses for the direct speech. (Đọc lại văn bản và nghiên cứu các ví dụ được in đánh dấu về câu tường thuật. Lời nói gốc của người nói là gì? Hoàn thành bảng với các thì đúng cho lời nói trực tiếp)
Câu 4:
Read the Look out! box. Underline examples of changes to pronouns, possessive adjectives and references to time in the text in exercise 1. (Đọc bảng Chú ý. Gạch chân các ví dụ về sự thay đổi đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian trong văn bản ở bài tập 1)
Câu 5:
Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Câu 6:
Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Read the Learn this! box. Match the underlined verbs in the text with rules a-c. What are the speaker's original words? (Đọc bảng Learn this. Nối các động từ được gạch dưới trong đoạn văn với quy tắc a-c. Những lời gốc của người nói là gì?)
Câu 7:
Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)
Circle examples in the text of rules d and e. (Khoanh tròn các ví dụ trong bài về quy tắc d và e)