Trang chủ Lớp 7 Toán Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án

  • 269 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

17/07/2024

Thực hiện các phép tính sau:

a) 25+37

b) 0,123 - 0,234

Xem đáp án

a) 25+37=  1435+1535=(  14)+1535=135;

b) 0,123 – 0,234 = – (0,234 – 0,123) = – 0,111.


Câu 3:

17/07/2024

Tính:

a) 57(3,9)

b) (3,25)+434

Xem đáp án

a) 57(3,9)=57+3910=5070+27370=32370

b) (3,25)+434=325100+194=134+194=64=32


Câu 4:

22/07/2024

Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên.

Xem đáp án

Phép cộng số nguyên có các tính chất sau:

• Giao hoán: Với mọi a,  b : a + b = b + a;

• Kết hợp: Với mọi a,  b,  c : (a + b) + c = a + (b + c);

• Cộng với số 0: Với mọi a :  a + 0 = 0 + a = a;

• Cộng với số đối: Số đối của số nguyên a được ký hiệu là (− a):

a + (− a) = (− a) + a = 0.


Câu 5:

17/07/2024

Tính một cách hợp lí:

a) (  0,4)+38+(  0,6)

b) 45  1,8+0,375+58

Xem đáp án

a) 

(  0,4)+38+(  0,6)=(  0,4)+(  0,6)+38=[(0,4)+(0,6)]+38

= -1 + 0,375 = -0,625

b) 

451,8+0,375+58

= 0,8 – 1,8 + 0,375 + 0,625

= (0,8 – 1,8) + (0,375 + 0,625)

= (– 1) + 1 = 0.


Câu 6:

17/07/2024

a) Tìm số nguyên x, biết: x + 5 = – 3.

b) Trong tập hợp các số nguyên, nêu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

Xem đáp án

a) x + 5 = – 3

x = – 3 – 5

x = – (3 + 5)

x = – 8 (thỏa mãn x là số nguyên).

Vậy x = – 8.

b) Trong tập hợp các số nguyên, muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy tổng của hai số trừ đi số hạng còn lại.


Câu 7:

17/07/2024

Tính một cách hợp lý:

a) x79=-56;

b) 154x=0,3

Xem đáp án

a)

x79=-56x=-56+79x=  56+79x=  1518+1418x=  2918

Vậy x=  2918

b) 154x=0,3

x=1540,3x=154310x=7520620x=7520+620x=8120Vậy x=8120


Câu 8:

17/07/2024

Thực hiện các phép tính sau:

a) 18  .  35

b) 67:  53

c) 0,6 . (− 0,15).

Xem đáp án

 a) 18.35=1.38.5=340b) 67:  53=67:53=67.35=1835c) 0,6 . ( 0,15) =  (0,6 . 0,15) =  0,09.


Câu 9:

17/07/2024

Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

Xem đáp án

Ta đưa bài toán về tìm một số khi biết giá trị phân số 157500  của nó là 6,28 km.

Độ dài của đèo Hải Vân là:

6,28:  157500=628100:157500=15725.500157=50025=20 (km).

Vậy độ dài của đèo Hải Vân là 20 ki-lô-mét.


Câu 10:

17/07/2024

Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được 25 quãng đường. Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB?

Xem đáp án

Ta đưa bài toán về tìm một số khi biết giá trị phân số 25  của nó là 1 giờ.

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:

1:25=52=2,5 (giờ).

Vậy với vận tốc đó, ô tô phải mất 2,5 giờ để đi hết quãng đường AB.


Câu 11:

19/07/2024

Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

Xem đáp án

Tính chất giao hoán: Với mọi a,  b: a . b = b . a

Tính chất kết hợp: Với mọi a,  b, c : (a . b) . c = a . (b . c)

Nhân với số 1: Với mọi a : a . 1 = 1 . a = a

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: Với mọi a,  b, c  :

a . (b + c) = a . b + a . c

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: Với mọi a,  b, c  :

a . (b – c) = a . b – a . c.


Câu 12:

17/07/2024

Tính một cách hợp lí:

a) 73  .  (2,5)  .  67

b) 0,8  .  2945  .  790,2

Xem đáp án

a) 73  .  (2,5)  .  67

=73  .  67  .  (2,5)=63  .  52=2  .  52=5

b) 0,8  .  2945  .  790,2

=45  .  2945  .  790,2=45  .  2979  0,2=45  .  (  1)  15=45  15=  55=  1


Câu 13:

17/07/2024
Nêu phân số nghịch đảo của phân số mn  (m0,  n0)
Xem đáp án
Với m ≠ 0, n ≠ 0 thì phân số nghịch đảo của phân số mn
là phân số nmmn.nm=1

Câu 14:

17/07/2024

Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a) 215

b) -13

Xem đáp án

a) Ta có: 215=2.5+15=115.

Số nghịch đảo của số 115 511 .

Vậy số nghịch đảo của số   .

b) Số nghịch đảo của số (− 13) là 1:(-13) = 1-13=-113.


Câu 15:

22/07/2024

Tính:

 a)   16+0,75b) 311038 c) 0,1+  917(  0,9)

Xem đáp án

a)   16+0,75=  16+34 =212+912=712

b) 311038=311038=124401540=10940

c) 0,1+  917(  0,9)=0,1+  917+0,9

=0,1+  0,9+  917=1+917

=1717+917=817


Câu 16:

17/07/2024

Tính:

a) 5,75  .  89b) 238  .  (0,4)c) 125:(6,5)  

Xem đáp án

a) 5,75.89=575100.89=234.89=469b) 238  .  (0,4)=198.  410=198.  25=1920c) 125:(6,5)=125:6510=125:132=125.213=2465


Câu 17:

21/07/2024

Tính một cách hợp lí:

a) 310  0,125+710+  1,125b)   83.21183:119

Xem đáp án

a) 3100,125+  710+1,125=310+710+  1,125  0,125=310+710+(1,1250,125)=  1010+1= -1 + 1 = 0b) 83.21183:119=83.21183.911=83.  211+911=  83.  1  =    83


Câu 18:

20/07/2024

Tìm x, biết:

a) x+15=415b) 3,7x=710c) x  .  32=2,4d) 3,2:x=611

Xem đáp án

a) x+15=415x=41515x=415+15x=415+315x=  115

Vậy x=  115

b) 3,7x=7103,7  x = 0,7x = 3,7  0,7 x = 3.

Vậy x = 3

c) x  .  32=2,4x=2,4:32x=125.23x  =85

Vậy x  =85

d) 3,2:x=611x=3,2:  611x=165.    116x=  8815

Vậy x=  8815


Câu 19:

21/07/2024

Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Xem đáp án

1 năm = 12 tháng.

Cách tính tiền lãi có kì hạn là:

Số tiền lãi = Số tiền gửi . lãi suất (%/năm) . số tháng gửi : 12.

Số tiền lãi sau một năm là:

60 . 6,5% . 1212 = 60 . 13200  = 3,9 (triệu đồng)

Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nhi nhận được sau một năm là:

60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng).

Số tiền bác Nhi rút ra là:

63,9.13=21,3 (triệu đồng)

Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là:

63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng) = 42 600 000 (đồng).

Vậy số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là 42 600 000 đồng.


Câu 20:

23/07/2024

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7 (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):

Media VietJack
Xem đáp án

Chiều dài phòng khách là:

2,0 + 4,7 = 6,7 (m)

Diện tích phòng khách là:

6,7 . 5,8 = 38,86 (m2)

Diện tích phòng bếp là:

7,1 . 3,4 = 24,14 (m2)

Diện tích phòng ngủ là:

5,1 . 4,7 = 23,97 (m2)

Diện tích hai phòng vệ sinh là:

(2,6 + 2,5) . 2,0 = 10,2 (m2)

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:

38,86 + 24,14 + 23,97 + 10,2 = 97,17 (m2).

Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ là 97,17 m2.


Câu 21:

21/07/2024

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 : 20 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư không? Giải thích vì sao.

Xem đáp án

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm là 60 cm.

Nghĩa là khoảng cách giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm lớn hơn hoặc bằng 60 cm.
Theo bản vẽ, khoảng cách thực tế giữa ổ cắm và vòi nước của nhà chú Năm là:

2,5:1:20=52:120=52.20=50 (cm) < 60 (cm).

Vậy khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.


Bắt đầu thi ngay