(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Thái Phiên, Hải Phòng có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Thái Phiên, Hải Phòng có đáp án
-
186 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
22/07/2024Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
Chọn A
Câu 4:
22/07/2024Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
chọn A
Câu 5:
22/07/2024Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến cho quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu?
Chọn C
Câu 6:
22/07/2024Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là
Chọn B
Câu 7:
23/07/2024Xét 1 gen có 2 alen A và a. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Kiểu gen nào sau đây không đúng?
Chọn D
Câu 8:
22/07/2024Ở vườn quốc gia Cát Bà. trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đậc trưng nào của quần thể?
Chọn B
Câu 9:
22/07/2024Gen B trội hoàn toàn so với gen b, biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
Chọn B
Câu 10:
22/07/2024Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Chọn C
Câu 11:
01/08/2024Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án đúng là: D
- Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. Nên pH thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.
D đúng.
- Các nhân tố như quan hệ hỗ trợ cùng loài, vật kí sinh, động vật ăn thịt thuộc nhân tố sinh thái vô sinh.
A, B, C sai.
* Tìm hiểu về môi trường sống và các nhân tố sinh thái
1. Môi trường sống
a. Khái niệm
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật.
b. Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật
- Môi trường nước: Gồm những vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn có các sinh vật thủy sinh. Ví dụ: Tôm, cá, cây bèo tây,…
- Môi trường trên cạn: Gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất. Ví dụ: Các loài chó, mèo, lợn, cây bàng,…
- Môi trường đất: Gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau, trong đó có các sinh vật sống dưới đất. Ví dụ: giun đất, dế,…
- Môi trường sinh vật: Gồm thực vật, động vật và con người, là nơi sống của các sinh vật khác nhau như sinh vật kí sinh, cộng sinh. Ví dụ: Trong đường ruột của con người, có vi khuẩn E.coli → Con người chính là môi trường sống của vi khuẩn E.coli.
2. Nhân tố sinh thái
a. Khái niệm
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
- Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
- Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ qua lại: Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
b. Các nhóm nhân tố sinh thái
Gồm 2 nhóm: nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường quanh sinh vật. Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, nước, không khí,...
- Nhân tố sinh thái hữu sinh: Là thế giới hữu cơ của môi trường và là mối quan hệ giữa sinh vật này (hoặc một nhóm sinh vật) với sinh vật khác (hoặc một nhóm sinh vật) sống xung quanh. Ví dụ: Các loài động vật, thực vật, côn trùng, vi sinh vật, con người,…
- Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Giải SGK Sinh học 12 Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái
Câu 13:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Chọn A
Câu 14:
22/07/2024Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
Chọn C
Câu 15:
01/12/2024Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể Đột biến và di - nhập gen.
*Tìm hiểu thêm: "Di – nhập gen"
a. Khái niệm
- Di nhập gen (dòng gen) là hiện tượng các quần thể có sự trao đổi các cá thể (thường gặp ở động vật) hoặc các giao tử (thường gặp ở thực vật).
b. Vai trò của di nhập gen đối với tiến hóa
- Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của 2 quần thể đồng thời:
+ Tốc độ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ.
+ Nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể (trong trường hợp sự di nhập gen mang đến các alen mới) hoặc có thể chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể (trong trường hợp sự di nhập gen mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể). Ngược lại, khi các cá thể di cư ra khỏi quần thể thì cũng làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi.
- Sự di nhập gen có thể làm hợp nhất các quần thể sống cạnh nhau thành một quần thể có cấu trúc di truyền thống nhất, các quần thể sai khác nhau tiến đến giống nhau hơn.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Câu 16:
25/11/2024Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết
*Tìm hiểu thêm: "Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST."
a. NST giới tính
- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
- Kiểu XX và XY:
+ Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me: con cái XX, con đực XY.
+ ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm: con cái XY, con đực XX.
- Kiểu XX và XO:
+ châu chấu, rệp, bọ xít: con cái XX, con đực XO.
+ Bọ nhậy: con cái XO, con đực XX.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Câu 17:
22/07/2024Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
Chọn đáp án C
Câu 19:
22/07/2024Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?
Chọn đáp án D
Câu 20:
20/07/2024Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
Chọn đáp án D
Câu 21:
22/07/2024Khi nói về hai pha quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4, CAM, phát biểu sau đây không đúng?
Chọn C
Câu 22:
22/07/2024Khi nói về cấu trúc và hoạt động hệ tuần hoàn ở các loài động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 23:
21/07/2024Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 24:
22/07/2024Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?
Chọn đáp án C
Câu 25:
23/07/2024Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên ?
Chọn đáp án A
Câu 26:
22/07/2024Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Câu 27:
22/07/2024Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzym tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án A
Câu 28:
22/07/2024Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là đột biến thể một?
Chọn đáp án D
Câu 29:
22/07/2024Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 30:
22/07/2024Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A0, trong đó A = T = 540 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
Chọn đáp án D
Câu 31:
22/07/2024Ở cây hoa phấn, người ta thực hiện các phép lai sau đây:
- Lai thuận: P: ♀cây lá đốm × ♂ cây lá xanh → : 100% cây lá đốm.
- Lai nghịch: P: ♀cây lá xanh × ♂ cây lá đốm → : 100% cây lá xanh.
Cho cây lai ở phép lai thuận thụ phấn cho cây lai của phép lai nghịch được . Tiếp tục cho các cây giao phấn với nhau được có kết quả là
Chọn đáp án D
Câu 32:
22/07/2024Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi do đó trong môi trường ổn định vốn gen của quần thể không biến đổi.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi tần số các cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
Chọn đáp án C
Câu 33:
22/07/2024Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
(5) Tỉ lệ kiểu gen AAbbddee là 1/16
Chọn đáp án B
Câu 34:
22/07/2024Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 35:
22/07/2024Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liến kết cách nhau 40 cM, hai gen C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
A. 1,75% B. 7% C. 3,5% D. 1,5%
Chọn đáp án C
Câu 36:
22/07/2024Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:
Chọn đáp án B
Câu 37:
22/07/2024Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 10 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
Chọn đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Giải thích:
Q I sai vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.
• Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab
• Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB
Q II sai vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
R III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ =0,5 × 0,42 = 0,21.
" Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 =0,29.
Người số 5 có kiểu gen XABXab, người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,42 XABXAB : 0,42XABXab : 0,08 XABXAb : 0,08XABXaB.
R Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882 " IV đúng.
Câu 38:
22/07/2024Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Phương pháp: Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử
Cách giải: 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:
2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp - (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd - (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd → Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
Chọn đáp án A
Câu 39:
22/07/2024ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%
Chọn đáp án A
Câu 40:
22/07/2024Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
Chọn đáp án D
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (377 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 1 (320 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2 (420 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án (402 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án (339 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Lương Băc Bằng (Lần 1) có đáp án (313 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (234 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (250 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hoàng Diệu Nguyễn Hiền - Phạm Phú Thứ Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (319 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàm Long, Bắc Ninh có đáp án (271 lượt thi)