Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án

  • 404 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

22/07/2024

Photpho được rễ cây hấp thụ ở dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

22/07/2024

Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

22/07/2024

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

22/07/2024

Nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta đếm được 2530 cây. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

22/07/2024

Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

22/07/2024

Sự kết cặp của 2 loại nucleotit nào sau đây không đúng theo nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

08/12/2024

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất

*Tìm hiểu thêm: "Tần số tương đối của các alen và kiểu gen."

- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định.

- Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở thời điểm nhất định.

- Vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể:

+ Tần số alen của 1 gen được tính bằng tỉ lệ giữa số alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.

+ Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác: 

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

 


Câu 13:

02/12/2024

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen tăng thêm 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dạng đột biến điểm làm cho gen tăng thêm 1 liên kết hiđrô là thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

*Tìm hiểu thêm: "Các dạng đột biến cấu trúc NST."

a. Mất đoạn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.


Câu 15:

22/07/2024

Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

23/07/2024

Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

22/07/2024

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

22/07/2024

Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

22/07/2024

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

22/07/2024

Hình bên thể hiện bộ NST của châu chấu. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai

Hình bên thể hiện bộ NST của châu chấu. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

22/07/2024

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 35:

22/07/2024

Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và  D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến

A

B

C

D

Hàm lượng NST

40

40

60

40

Hàm lượng ADN

15pg

17pg

24pg

16pg

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 37:

22/07/2024

một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120 cm thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội Cna2n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ

Giải chi tiết:

Giả sử có n cặp gen quy định kiểu hình → số alen trội có thể có trong kiểu gen là từ 0 → 2n → 2n + 1 =7 → n =3

P: Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất → F1 dị hợp về 3 cặp gen.

F1× F1: AaBbDd × AaBbDd → có 6 cặp gen dị hợp

Mỗi alen trội làm chiều cao tăng 10cm → cây có chiều cao 130cm có 2 alen trội.

Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội C6226=1564


Câu 39:

23/07/2024

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là ADadBb

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 40%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Biện luận kiểu gen của P

Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn

Kiểu gen của P:AdaDBb ×  AdaDBb 1AdAd:2AdaD:1aDaD1BB:2Bb:1bb

Xét các phát biểu:

I sai.

II sai, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: aDaDBB

→ Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.

III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen:

IV sai, cho P lai phân tích: → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.


Câu 40:

23/07/2024

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng.

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. (ảnh 1)


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A.

Giải thích:

(I) đúng. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XAB Y nên người số 5 phải có kiểu gen XAB X ab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XAB Xab hoặc XAb XaB.

(II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.

(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen Xab Y, vợ của người này có kiểu gen XAB Xab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XAB X ab.có

tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21. → Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

Người số 5 có kiểu gen XAB X ab., người số 6 có kiểu gen XAB Y nên người số 11 có kiểu gen X ABX AB hoặc XAB Xab hoặc XAB XAb hoặc XABXaBvới tỉ lệ = 0,42 X ABX AB:0,42 XAB Xab: 0,08 XAB XAb: 0,08XABXaB.

Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XAB Xab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng


Bắt đầu thi ngay