(2023) Đề thi thử Lịch Sử THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa có đáp án (lần 2)
(2023) Đề thi thử Lịch Sử THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa có đáp án (lần 2)
-
360 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Giai đoạn 1950 – 1970, Liên Xô vượt qua Mĩ trong lĩnh vực
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô.
Cách giải:
Giai đoạn 1950 – 1970, Liên Xô vượt qua Mĩ trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân.
Chọn D.
Câu 2:
23/07/2024Một trong số những tỉnh giành chính quyền đầu tiên trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Cách mạng tháng Tám 1945.
Cách giải:
Một trong số những tỉnh giành chính quyền đầu tiên trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là Bắc Giang.
Chọn A.
Câu 3:
22/07/2024Một trong những nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Một trong những nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
Chọn B.
Câu 4:
22/07/2024Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung các nước Tây Âu.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ của Mĩ thông qua Kế hoạch phục hưng châu Âu.
Chọn C.
Câu 5:
22/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào sau đây vào Việt Nam không theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam?
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc là 20 vạn Trung Hoa Dân quốc, từ vĩ tuyến 16 vào Nam là 1 vạn quân Anh ....quân Nhật đang chờ giải giáp ở Việt Nam. Quân Pháp là lực lượng có mặt không theo thỏa thuận của HN Pốt-xđam.
Chọn D.
Câu 6:
22/07/2024Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã bầu Hồ Chí Minh làm
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951).
Cách giải:
Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.
Chọn C.
Câu 7:
23/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là quốc gia
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung nước Mĩ.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là quốc gia thắng trận, thu lợi từ chiến tranh.
Chọn B.
Câu 8:
22/07/2024Nội dung nào sau đây là một trong những xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991)?
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm là một trong những xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).
Chọn C.
Câu 9:
22/07/2024Khởi nghĩa nông dân Yên Thế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có mục đích nào sau đây?
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Khởi nghĩa nông dân Yên Thế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có mục đích nhân dân đứng lên tự bảo vệ cuộc sống và xóm làng.
Chọn A.
Câu 10:
22/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực châu Phi hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong thế kỉ XX là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung châu Phi.
Cách giải:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực châu Phi hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong thế kỉ XX là Angiêri.
Chọn B.
Câu 11:
20/07/2024Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng thực hiện cuộc khởi nghĩa
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam Quốc dân đảng.
Cách giải:
Năm 1930, Việt Nam Quốc dân đảng thực hiện cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Chọn D.
Câu 12:
22/07/2024Phương pháp đấu tranh chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mang 1930 - 1931.
Cách giải:
Phương pháp đấu tranh chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bí mật, bất hợp pháp.
Chọn C.
Câu 13:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu mà thực dân Pháp áp dụng để tăng ngân sách Đông Dương (1912 –1930) là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào dân tộc, dân chủ 1919 - 1930.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu mà thực dân Pháp áp dụng để tăng ngân sách Đông Dương (1912 – 1930) là tăng nguồn thu từ thuế.
Chọn B.
Câu 14:
22/07/2024Trong giai đoạn 1945 – 1975, cách mạng Lào trải qua hai giai đoạn lần lượt là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung nước Lào.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1945 – 1975, cách mạng Lào trải qua hai giai đoạn lần lượt là kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ.
Chọn D.
Câu 15:
22/07/2024Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), một trong những quốc gia nào sau đây ở châu Âu trở thành trung lập?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị Ianta.
Cách giải:
Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), Phân Lan trở thành quốc gia trung lập.
Chọn B.
Câu 16:
22/07/2024Sự thất bại của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
Phương pháp: Liên hệ.
Cách giải:
Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để lại bài học phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay.
Chọn A.
Câu 17:
26/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
Đáp án đúng là: A
Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược không phản ánh đúng về chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
A đúng
- B sai vì quân ta đã chặn đứng và tiêu diệt nhiều lực lượng địch, buộc Pháp phải chuyển sang chiến lược phòng ngự kéo dài, từ bỏ ý định kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
- C sai vì quân ta đã đánh bại các đợt tấn công của địch, làm thất bại chiến lược bao vây và tấn công từ hai hướng của quân Pháp.
- D sai vì quân ta đã đánh bại các cuộc tấn công lớn của địch, làm phá sản kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp, buộc họ phải chấp nhận chiến lược kéo dài chiến tranh.
*) Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)
a) Hoàn cảnh lịch sử và âm mưu của Pháp
- Tháng 3/1947, Cao ủy Pháp Bôlae ở Đông Dương, thực hiện kế hoạch tiến công Việt Bắc, nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực, triệt đường liên lạc quốc tế của ta, nhanh chóng giành thắng lợi quân sự, lập chính phủ bù nhìn và kết thúc nhanh chiến tranh.
b) Diễn biến
* Về phía Pháp:
- Pháp huy động 12.000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tiến công Việt Bắc.
- Sáng ngày 07/10/1947:
+ Quân dù Pháp (Sôvanhắc chỉ huy) chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn …
+ Binh đoàn bộ binh (Bôphơrê chỉ huy) từ Lạng Sơn theo đường số 4 lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Cạn; theo đường số 3, bao vây phía đông và bắc Việt Bắc.
- Ngày 09/10/1947, quân bộ và lính thủy đánh bộ Pháp từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, rồi Chiêm Hóa, đánh Đài Thị, bao vây phía tây Việt Bắc.
* Về phía ta:
- Đảng chỉ thị: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” (15/10/1947).
- Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dũng chiến đấu đẩy lui địch:
+ Ta chủ động bao vây, tiến công địch buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã... cuối tháng 11 - 1947.
+ Mặt trận hướng Đông, đường số 4, ta phục kích ở đèo Bông Lau (30/10/1947). Đường số 4 trở thành “con đường chết”, thu nhiều vũ khí, quân trang của địch.
+ Mặt trận hướng Tây, sông Lô, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, Khe Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, canô địch.
- Ngày 19/12/1947, đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
- Ở các mặt trận khác phối hợp với Việt Bắc: quân dân ta ở Hà Nội đã kiềm chế, không cho địch tập trung binh lực vào các chiến trường chính.
c) Kết quả và ý nghĩa
- Ta tiêu diệt hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển sang giai đoạn mới: Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta, thực hiện chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuối chiến tranh”.
Câu 18:
19/07/2024Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung quan hệ quốc tế sau Chiến tranh Lạnh.
Cách giải:
Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Chọn A.
Câu 19:
20/07/2024Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.
Chọn B.
Câu 20:
22/07/2024Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động tích cực đến cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Quyết định Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á của Hội nghị Ianta (2-1945) có tác động tích cực đến cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Chọn B.
Câu 21:
23/07/2024Nội dung nào không phải là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
A, B, D loại vì ba phương án trên là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn C.
Câu 22:
20/07/2024Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
Phương pháp: Giải thích
Cách giải:
Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (7-1936) là yếu tố quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939. Vì nếu chỉ có 3 điều kiện khách quan nêu trên mà không có sự chỉ đạo của Đảng thì không thể có phong trào 1936-1939 ở Việt Nam.
Chọn C.
Câu 23:
22/07/2024Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu và Nhật Bản đều áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để
Đáp án đúng là: D
Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, việc áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại giúp Tây Âu và Nhật Bản cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất. Điều này cũng giúp các quốc gia này cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường quốc tế và thúc đẩy sự phát triển kinh tế nhanh chóng.
D đúng.
- A sai vì mặc dù việc phát triển quan hệ thương mại hai chiều là một phần trong quá trình phát triển kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản, mục tiêu chính của việc áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại không phải là chỉ để phát triển quan hệ thương mại.
- B sai vì chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc vào năm 1945. Từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70, Tây Âu và Nhật Bản đều tập trung vào khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh, chứ không phải tham gia vào cuộc chiến tranh này nữa.
- C sai vì sáp nhập các công ty lớn thành những tập đoàn là một hiện tượng kinh tế phổ biến trong quá trình phát triển của các quốc gia công nghiệp, nhưng đây không phải là mục tiêu chính của việc áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại. Việc này thường xảy ra như một hệ quả của quá trình phát triển kinh tế và tăng trưởng quy mô doanh nghiệp.
* Sự phát triển của nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật Nhật Bản.
Kinh tế:
- Từ năm 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, đây được coi là giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%/ năm; từ 1970 – 1973, GDP tăng bình quân 7.8%/năm.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới tư bản.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
Khoa học – kĩ thuật:
- Được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển.
- Đẩy nhanh sự phát triển của khoa học – kĩ thuật bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Khoa học – kĩ thuật – công nghệ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Cầu Seto Ohasi nối hai đảo Honsu và Sicocu
Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
c. Khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản.
1 - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
2 - Cơ cấu kinh tế mất cân đối (giữa các vùng kinh tế, các ngành sản xuất,...).
3 - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
* Kinh tế Tây Âu từ 1950 - 1973
- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. Đến đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Tây Âu.
1 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2 - Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.
3 - Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như:
+ Nguồn viện trợ của Mỹ.
+ Nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba.
+ Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 24:
22/07/2024Nội dung nào sau đây thể hiện tính đúng đắn của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)?
Phương pháp: Loại trừ phương án.11
Cách giải:
Xác định tổ chức giữ vai trò lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện tính đúng đắn của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
Chọn D.
Câu 25:
22/07/2024Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là quần chúng được giác ngộ, tham gia mặt trận dân tộc thống nhất.
Chọn D.
Câu 26:
22/07/2024Nội dung nào sau đây là căn cứ để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa?
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Tương quan lực lượng giữa ta và địch ở các địa phương khác nhau là căn cứ để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa.
Chọn A.
Câu 27:
15/10/2024Sách lược đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương từ tháng 9 - 1945 đến tháng 2 - 1946 là
Đáp án đúng là : D
- Sách lược đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương từ tháng 9 - 1945 đến tháng 2 - 1946 là hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp.
Trong giai đoạn này, chính quyền cách mạng non trẻ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều mối đe dọa từ các thế lực nước ngoài, đặc biệt là quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và thực dân Pháp đang quay lại Đông Dương. Để tập trung lực lượng đối phó với Pháp, Đảng chọn cách nhượng bộ, thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc nhằm kéo dài thời gian, đồng thời chuẩn bị đối phó với sự trở lại của Pháp ở miền Nam.
→ D đúng.A,B,C sai.
* BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH.
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
- Thực hiện Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
+ Ngày 8/9/1945, Chính phủ lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước.
+ Ngày 6/1/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu 333 đại biểu khắp Bắc – Trung – Nam, tượng trưng cho khối vào Quốc hội.
- Ngày 3/2/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên: xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu xây dựng chế độ mới; hành lập chính phủ kháng chiến; bầu Ban dự thảo Hiến pháp.
- Sau bầu cử Quốc hội, các địa phương bầu cử Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
- Tháng 11/1946, Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được quốc hội thông qua.
- 22/5/1946, Quân độ quốc gia Việt Nam được thành lập.
2. Giải quyết nạn đói
* Biện pháp giải quyết:
- Biện pháp cấp thời: tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước; nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ, không dùng gạo, ngô để nấu rượu; lập “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”,...
- Biện pháp lâu dài: đẩy mạnh tăng gia sản xuất; tịch thu ruộng đất của Việt gian, đế quốc chia cho dân cày nghèo, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
* Kết quả thực hiện: nạn đói nhanh chóng được đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt
* Biện pháp giải quyết: - Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm lớp Bình dân học vụ - Xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân, đổi mới nội dung và phương pháp dạy học theo hướng dân tộc và dân chủ. * Kết quả thực hiện: - Từ tháng 9/1945 - tháng 9/1946, trên toàn quốc có 76000 lớp học, xóa mù chữ cho 2.5 triệu người. - Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm được khai giảng trở lại để đào tạo những công dân và cán bộ có năng lực phụng sự Tổ quốc.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính
* Biện pháp giải quyết:
- Biện pháp cấp thời: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân (vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”,...).
- Biện pháp lâu dài: phát hành và lưu hành tiền giấy, xây dựng nền tài chính độc lập.
* Kết quả thực hiện:
- Nhân dân tự nguyện đóng góp 370 kilôgam vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
- Ngày 31/1/1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam và đến ngày 23/11/1946, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
II. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược trở lại ở Nam Bộ.
a. Bối cảnh lịch sử
- Với dã tâm xâm lược Việt Nam một lần nữa, sau phi Nhật Bản đầu hàng đồng minh, chính phủ Đờ Gôn đã thành lập một đạo quân viến chinh dưới sự chỉ huy của tướng Lơcơléc, đồng thời cử đô đốc Đácgiăngliơ làm cao ủy Pháp ở Đông Dương.
- Ngày 2/9/1945, Pháp cho quân xả súng vào đoàn người biểu tình mừng “Ngày Độc lập” ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
b. Diễn biến:
- Đảng, Chính phủ, và chủ tịch Hồ Chí Minh quyết tâm lãnh đạo nhân dân Nhật Bản kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại, kêu gọi nhân dân cả nước chi viện cho nhân dân Nam Bộ, đồng thời, tích cực chuẩn bị đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước của Pháp.
- Hưởng ứng lời kêu gỏi của Đảng, Chính phủ, nhân dân Bắc và Bắc Trng Bộ ra sức chi viện sức người, sức của cho nhân dân Nam Bộ.
+ Thành lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng...
c. Ý nghĩa:
- Hạn chế đến mức thấp nhất những hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
- Tạo điều kiện để Việt Nam tập trung lực lượng chống cuộc xâm lược trở lại của Pháp ở Nam Bộ.
- Tránh đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù cùng một lúc, thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
a. Bối cảnh lịch sử
- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp âm mưu đưa quân ra Bắc để thôn tính toàn bộ Việt Nam.
- Để thực hiện được âm mưu tiến quân ra Bắc, Pháp đã điều đình với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc → 28/2/1946, Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết.
⇒ Hiệp ước Hoa – Pháp đặt nhân dân Việt Nam trước 2 sự lựa chọn: hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp, hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
b. Chủ trương, sách lược của Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Chủ trương của Đảng: Ban thường vụ trung ương Đảng đã quyết định lựa chọn giải pháp “hòa để tiến”: tạm thời hòa hoãn với Pháp để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước và tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến tranh với Pháp sau này.
- Sách lược:
* Kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ.
- Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp là xanh-tơ-ni bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ:
+ Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, nghị viện và tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam cho phép 15000 quân Pháp vào Miền Bắc thay quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ rút dần trong thời hạn năm năm.
+ Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức ở Pa-ri.
* Kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946)
- Sau Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam tiếp tục đấu tranh ngoại giao với Pháp để đi đến kí một hiệp định chính thức. Chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu đã cử đoàn đám phán với Pháp ở Hội nghị trù bị ở Đà Lạt (cuối tháng 4 đến giữa tháng 5/1946) và Hội nghị ở Phông-ten-nơ-blô (Pháp).
- Thái độ hiếu chiến và ngoan cố của Pháp khiến cho các cuộc đàm phán thất bại => quan hệ Việt – Pháp trở nên cẳng thẳng, nguy cơ một cuộc chiến tranh đang đến gần.
⇒ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chủ động đàm phán và kí với đại diện chính phủ Pháp bản Tạm ước (14/9/1946).
c. Ý nghĩa:
- Tránh đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Mượn tay Pháp đẩy 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
- Giúp Việt Nam có thêm thời gian hòa hoãn cần thiết để củng cố chính quyền cách mạng, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài sau này.
- Thiện chí hòa bình của Việt Nam đã khiến cho nhân dân Pháp, nhân dân thế giới hiểu rõ vấn đề Việt Nam, qua đó tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ của họ cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Câu 28:
22/07/2024Điểm chung của các phong trào cách mạng 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam là
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Điểm chung của các phong trào cách mạng 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam là thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, đã thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Còn trong phong trào 1939 – 1945 thành lập Mặt trận Việt Minh.
Chọn A.
Câu 29:
22/07/2024Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) chỉ tiến hành bạo lực cách mạng khi
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Dân tộc Việt Nam luôn là dân tộc yêu chuộng hoà bình, vì vậy, đàm phán, thương lượng để tránh xung đột luôn được Đảng ta ưu tiên hàng đầu. Tuy nhiên, khi không thể tiếp tục đấu tranh bằng biện pháp hoà bình, Đảng sẽ tiến hành bạo lực cách mạng. Điều này được thể hiện trong thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975).
Chọn B.
Câu 30:
22/07/2024Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có điểm chung nào sau đây?
Phương pháp: So sánh, tìm điểm tương đồng.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga có điểm chung góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Chọn D.
Câu 31:
22/07/2024Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN được qui định trong Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hiệp ước Bali (Inđônêxia).
Cách giải:
Một trong những nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức ASEAN được qui định trong Hiệp ước Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976 là hợp tác, phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Chọn A.
Câu 32:
22/07/2024Sự kiện nào tạo ra sự chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam?
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Thông qua hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, tư tưởng CN Mác –Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam nhờ đó tạo ra sự biến đổi về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam.
Chọn C.
Câu 33:
17/07/2024Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung sự biến đổi trong xã hội Việt Nam (1919 – 1930).
Cách giải:
Tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị là quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng.
Chọn A.
Câu 34:
22/07/2024Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ khởi thảo và Luận cương chính trị của Trần Phú soạn thảo là
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do NAQ khởi thảo và Luận cương chính trị của Trần Phú soạn thảo là cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Chọn A.
Câu 35:
20/07/2024Nội dung phản ánh đúng về sự thay đổi kẻ thù dân tộc ở nước ta từ năm 1939 – 1945?
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Từ năm 1939 – 1945, phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta có sự thay đổi liên tục về kẻ thù. Trước năm 1940, kẻ thù của toàn thể dân tộc vẫn là thực dân Pháp. Năm 1940, phát xít Nhật tràn vào Việt Nam, Pháp cấu kết, bắt tay với Nhật để đàn áp nhân dân ta. Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính, hất cẳng Pháp ra khỏi Đông
Dương. Từ đó, kẻ thù duy nhất của Việt Nam là phát xít Nhật.
Chọn C.
Câu 36:
22/07/2024Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi đã phản ánh rõ nét đường lối lãnh đạo độc đáo của Đảng ta, ngoại trừ
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi đã phản ánh rõ nét đường lối lãnh đạo độc đáo của Đảng ta, ngoại trừ cách mạng giành chính quyền ở nông thôn trước rồi tiến đánh ở đô thị.
Chọn B.
Câu 37:
22/07/2024Nội dung phản ánh không đúng về việc Chính phủ Việt Nam quyết định kí với Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Từ hòa hoãn, đối thoại với quân Tưởng chuyển sang đối đầu trực tiếp phản ánh không đúng về việc Chính phủ Việt Nam quyết định kí với Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946.
Chọn A.
Câu 38:
23/07/2024Ai đã được cử làm tư lệnh kiêm bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ?
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung chiến dịch Điện Biên Phủ.
Cách giải:
Võ Nguyên Giáp được cử làm tư lệnh kiêm bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ.
Chọn D.
Câu 39:
22/07/2024Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp.
Cách giải:
Văn kiện lịch sử quan trọng nói về đường lối kháng chiến chống Pháp do Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương Trường Chinh viết là Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Chọn C.
Câu 40:
22/07/2024Kết quả lớn nhất của Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 là
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
Cách giải:
Kết quả lớn nhất của Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 là quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường.
Chọn D.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (738 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Hàm Long, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (597 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (546 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An ( Lần 1) có đáp án (700 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (717 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT DTNT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (499 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (492 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (473 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Liên Trường, Quảng Nam (Lần 1) có đáp án (308 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Lịch sử THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (415 lượt thi)