(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án
-
336 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
05/10/2024Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
Đáp án đúng là: D
Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.
D đúng
- A sai vì ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ đến sớm gây thời tiết nóng ẩm, không liên quan đến kiểu thời tiết lạnh ẩm đặc trưng của nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
- B sai vì mang đến thời tiết nóng ẩm, không phải lạnh ẩm, và thường xuất hiện vào mùa hạ, không phải nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta.
- C sai vì mang đặc tính khô và lạnh, không tạo ra kiểu thời tiết lạnh ẩm. Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện khi khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển, mang theo hơi ẩm vào đất liền.
Vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc Việt Nam, khối khí lạnh di chuyển chủ yếu theo hướng lệch đông qua biển Đông. Khi di chuyển qua biển, khối khí này tiếp xúc với hơi nước, tăng cường độ ẩm và mang theo nhiều hơi nước. Vì vậy, khi khối khí lạnh này tràn vào đất liền, nó tạo ra kiểu thời tiết đặc trưng là lạnh và ẩm. Hiện tượng này thường gây ra sương mù dày đặc, mưa phùn và độ ẩm không khí cao. Đây là một đặc điểm thời tiết điển hình trong giai đoạn nửa cuối mùa đông của miền Bắc, khác với giai đoạn đầu mùa đông khi khối khí lạnh di chuyển theo hướng lệch tây, gây thời tiết khô lạnh và ít ẩm hơn.
Vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc Việt Nam, khối khí lạnh di chuyển theo hướng lệch đông qua biển. Khi đi qua vùng biển rộng lớn, khối khí này bị biến tính, làm cho độ ẩm tăng cao hơn so với thời điểm đầu mùa. Kết quả là miền Bắc xuất hiện kiểu thời tiết lạnh ẩm với đặc trưng là trời nhiều mây, độ ẩm không khí cao, và đôi khi có mưa nhỏ, mưa phùn. Kiểu thời tiết này thường diễn ra từ tháng 2 đến tháng 3, kéo dài cho đến cuối mùa đông và đầu xuân, gây ra hiện tượng nồm ẩm, ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống của người dân trong khu vực. Đây là đặc trưng thời tiết điển hình của giai đoạn cuối mùa đông do tác động của khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.
Câu 2:
22/07/2024Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta.
Chọn B.
Câu 3:
12/10/2024Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do mở rộng đất nông nghiệp.
*Tìm hiểu thêm: "Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam"
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Câu 4:
21/07/2024Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là
Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn C.
Câu 5:
21/07/2024Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc do
Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc do có nền nhiệt độ cao hơn.
Chọn B.
Câu 6:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất xám bạc màu trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Đất xám bạc màu trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.
Chọn A.
Câu 7:
22/07/2024Đặc điểm địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là của vùng núi nào sau đây?
Đặc điểm địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là của Trường Sơn Bắc.
Chọn B.
Câu 8:
22/07/2024Vùng biển nào mà ở đó Nhà nước ta được quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, môi trường...?
Nhà nước ta được quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, môi trường trong vùng tiếp giáp lãnh hải.
Chọn A.
Câu 9:
24/10/2024Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi
Đáp án đúng là : A
- Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi thường xuyên được bồi tụ phù sa
- Trong đồng bằng sông Hồng có nhiều ô trũng tự nhiên, điển hình là ô trũng Hà Nam Ninh, ô trũng Hải Hưng và ô trũng Nho Quan.và có nhiều ruộng cao bạc màu.
→ B,C sai.
-Khu vực trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm nên đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng.
→ D sai.
* Các khu vực địa hình
Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 10:
21/07/2024Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do
Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do có nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.
Chọn A.
Câu 11:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết có bao nhiêu cao nguyên trong miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có 6 cao nguyên.
Chọn C.
Câu 12:
21/07/2024Địa hình chủ yếu đồi núi thấp đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Địa hình chủ yếu đồi núi thấp đã làm cho thiên nhiên nước ta bảo toàn tính chất nhiệt đới.
Chọn D.
Câu 13:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Ma-lai-xi-a |
Phi-lip-pin |
Thái Lan |
Diện tích (nghìn km2) |
1904,6 |
329,8 |
300,0 |
513,1 |
Dân số (triệu người) |
273,5 |
32,4 |
109,6 |
69,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đâycó mật độ dân số cao nhất?
Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất.
Chọn A.
Câu 14:
21/07/2024Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở cân bằng bức xạ luôn dương quanh năm. Chọn C.
Câu 15:
21/07/2024Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA XIN-GA-PO VÀ THÁI LAN, NĂM 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của Xin-ga-po và Thái Lan năm 2019?
Thái Lan là nước nhập siêu.
Chọn A.Câu 16:
21/07/2024Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là
Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là xích đạo và nhiệt đới.
Chọn A.
Câu 17:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Chọn D.
Câu 18:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm cao nhất?
Huế có lượng mưa trung bình năm cao nhất.
Chọn A.
Câu 19:
22/07/2024Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là
Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
Chọn A.
Câu 20:
21/07/2024Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
Phía tây nước ta tiếp giáp với Lào và Campuchia.
Chọn D.
Câu 21:
23/07/2024Mùa khô thường kéo dài 6 - 7 tháng diễn ra chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Mùa khô thường kéo dài 6 - 7 tháng diễn ra chủ yếu ở Cực Nam Trung Bộ.
Chọn A.
Câu 22:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở dãy núi
Thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Chọn C.
Câu 23:
23/07/2024Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta được chia thành
Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta được chia thành rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Chọn A.
Câu 24:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội là bao nhiêu?
Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội trên 28°C.
Chọn B.
Câu 25:
22/07/2024Đây là đặc điểm của bão ở nước ta?
Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
Chọn A.
Câu 26:
21/07/2024Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía bên trong đường nước cơ sở được gọi là
Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía bên trong đường nước cơ sở được gọi là nội thủy.
Chọn B.
Câu 27:
21/07/2024Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta do có
Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Chọn B.
Câu 28:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGHÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông nghiệp |
Lâm nghiệp |
Thủy sản |
2010 |
396.576 |
315.310 |
15.136 |
66.130 |
2015 |
712.460 |
533.633 |
30.636 |
148.192 |
2017 |
768.161 |
559.989 |
36.872 |
171.300 |
2019 |
836.234 |
588.709 |
43.484 |
264.046 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ miền là thích hợp nhất.
Chọn B.
Câu 29:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Sao la là động vật quí hiếm có ở vườn quốc gia nào sau đây?
Sao la là động vật quí hiếm có ở vườn quốc gia Pù Mát.
Chọn C.
Câu 30:
21/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là
Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. Chọn D.
Câu 31:
21/07/2024Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
Chọn A.
Câu 32:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tổng lượng mưa từ tháng V - X của Đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là bao nhiêu?
Tổng lượng mưa từ tháng V - X của Đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là 1200 - 1600 mm.
Chọn A.
Câu 33:
21/07/2024Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc điểm nào sau đây?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
Chọn A.
Câu 34:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
Đầu mỏ tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
Chọn C.
Câu 35:
21/07/2024Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền địa lí tự nhiên nào sau đây?
Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Chọn D.
Câu 36:
21/07/2024Cho biểu đồ về: Giá trị xuất khẩu hàng thủy sản của nước ta, năm 2010 và 2018 (%)
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng thủy sản nước ta.
Chọn C.
Câu 37:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Phía Bắc nước ta (dãy Bạch Mã làm ranh giới) có bao nhiêu lưu vực hệ thống sông lớn?
Phía Bắc nước ta (dãy Bạch Mã làm ranh giới) có 5 lưu vực hệ thống sông lớn.
Chọn C.
Câu 38:
21/07/2024Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta?
Gió Tín phong bán cầu Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta.
Chọn A.
Câu 39:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Ngàn Phố thuộc lưu vực sông nào sau đây?
Sông Ngàn Phố thuộc lưu vực sông sông Cả.
Chọn C.
Câu 40:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, đỉnh Pu Xai Lai Leng thuộc dãy Trường Sơn Bắc, có độ cao là
Đỉnh Pu Xai Lai Leng thuộc dãy Trường Sơn Bắc, có độ cao là 2711 m.
Chọn A.
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (719 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (538 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (546 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (430 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (515 lượt thi)
- Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (390 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (405 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hoàng Diệu- Nguyễn Hiển- Phạm Phú Thứ- Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (717 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (335 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án (307 lượt thi)