20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 6)

  • 4740 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

Xem đáp án

Đáp án D

- Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là:

+ Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

+ Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

+ Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

- Phương pháp nuôi cấy mô tạo ra cây con giữ nguyên đặc tính di truyền từ cây cho mô nuôi cấy vì vậy phương pháp nuôi cấy mô không tạo ra biến dị di truyền.


Câu 2:

23/07/2024

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?

Xem đáp án

Đáp án C

* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của giao tử đực với giao tử cái tạo nên hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

* Đặc trưng của sinh sản hữu tính

- Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái tạo nên cá thể mới, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.

- Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.

- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:

+ Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.

+ Tạo sự đa dạng về mặt di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

* Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản phổ biến hơn hình thức sinh sản vô tính.


Câu 3:

20/07/2024

Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?

Xem đáp án

Đáp án A

- Giai đoạn hình thành hạt phấn:

+ Từ 1 tế bào mẹ (2n) -> 4 tiểu bào từ (n) -> 4 hạt phấn (mỗi hạt phấn có 2 nhân đơn bội: nhân của tế bào ống phấn và nhân của tế bào sinh sản).

- Giai đoạn này mầm của hạt phấn:

+ Tế bào ống phấn nảy mầm tạo ra ống phấn.

+ Nhân tế bào sinh sản -> 2 sinh tử (giao tử đực) được ống phấn đưa đến túi phôi.

=> Như vậy trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân


Câu 4:

20/07/2024

Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án D

a) Ưu điểm của sinh sản vô tính

- Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.

- Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.

- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.

- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.

b) Hạn chế của sinh sản vô tính

- Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.

- Không tạo ra biến dị nên không có ý nghĩa đối với sự tiến hóa và chọn giống


Câu 5:

20/07/2024

Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Các hình thức thụ tinh:

Thụ tinh ngoài

Thụ tinh trong

- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên ngoài cơ thể con cái.

- Con cái đẻ trứng vào nước, con đực xuất tinh dịch lên trứng để thụ tinh.

- Thụ tinh ngoài có hiệu suất thấp nên cần nhiều trứng, tinh trùng

- Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh bên trong cơ thể con cái.

- Con đực giao phối với con cái và xuất tinh dịch vào cơ quan sinh sản cái để thụ tinh.

- Thụ tinh trong có hiệu suất cao nên cần ít trứng, tinh trùng.


Câu 6:

20/07/2024

Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là từ

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

22/07/2024

Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì

Xem đáp án

Đáp án D

- Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái


Câu 8:

20/07/2024

Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm

Xem đáp án

Đáp án A

Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn và ơstrôgen nên uống thuốc tránh thai là làm tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng


Câu 9:

22/07/2024

Trong viên thuốc tránh thai có chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

20/07/2024

Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, LH có vai trò kích thích

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

22/07/2024

Tại sao những loài sinh vật ngoại lai thường là mối đe dọa cho sự cân bằng ở hệ sinh thái bản địa?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong hệ sinh thái các loài tồn tại và gắn bó với nhau thông qua chuỗi và lưới thức ăn đã được hình thành dưới tác dụng của CLTN trong suốt quá trình tiến hóa. Khi đem một sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái mới, có thể chúng không bị khống chế (bị các loài bắt làm thức ăn) như trong môi trường ban đầu. Đây là 1 trong các nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái bản địa.

Ốc bưu vàng là minh chứng cụ thể cho trường hợp này


Câu 18:

23/07/2024

Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng, loài 1 và loài 3 có ổ sinh thái không trùng nhau nên không cạnh tranh nhau về thức ăn.

B sai vì loài 2 và loài 3 trùng nhau một phần ổ sinh thái nên có cạnh tranh và làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể lẫn nhau.

C sai vì loài 1 và loài 2 có trùng nhau 1 phần nhỏ ổ sinh thái, cạnh tranh không gay gắt.

D. sai vì các loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh


Câu 19:

20/07/2024

Điều gì là đúng với các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen?

(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.

(2) Chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

(3) Chúng luôn dẫn đến sự thích nghi.

(4) Chúng đều làm phong phú vốn gen của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án C

(1) đúng vì chúng đều là các nhân tố tiến hóa.

(2) đúng vì chúng đều là quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.

(3) sai vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới luôn dẫn đến sự thích nghi.

(4) sai vì yếu tố ngẫu và di cư làm nghèo vốn gen của quần thể


Câu 21:

20/07/2024

Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì thường có đặc điểm:

(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.

(3) Không chứa các gen lặn có hại.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án đúng là 1, 2

Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số alen không thay đổi

Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể


Câu 23:

05/09/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.

Chọn A.

- Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.

Loại B.

- Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số kiểu gen dị hợp nên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

Loại C.

- Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.

Loại D.

* Tìm hiểu "CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ"

- Các nhân tố làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể được gọi là các nhân tố tiến hoá.

- Khi tần số allele bị thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi tần số của các kiểu gene trong quần thể. Tuy nhiên, có nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số allele của quần thể.

- Các nhân tố tiến hoá bao gồm: đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.

1. Đột biến

- Đột biến gene làm xuất hiện các allele mới hoặc biến allele này thành allele khác, từ đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.

- Tần số đột biến tự phát thường rất thấp nên không làm thay đổi đáng kể tần số allele của quần thể.

- Tuy nhiên, mỗi cá thể có rất nhiều gene và số lượng cá thể trong một quần thể khá lớn nên đột biến có vai trò làm phong phú vốn gene của quần thể, tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

2. Phiêu bạt di truyền

- Phiêu bạt di truyền là quá trình thay đổi tần số allele của quần thể, gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

- Yếu tố ngẫu nhiên có thể là các yếu tố môi trường, bão tố, lũ lụt, hoả hoạn,... làm chết các cá thể, bất kể chúng mang các gene có lợi hay có hại.

- Phiêu bạt di truyền thường làm biến mất một loại allele nào đó khỏi quần thể bất kể allele đó là có lợi, có hại hay trung tính dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele càng mạnh.

- Trong tự nhiên, phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số allele của quần thể khi một số ít cá thể phát tán đi nơi khác thành lập nên quần thể mới, hoặc quần thể bị các yếu tố thiên tai làm chết hàng loạt cá thể và chỉ còn một số ít sống sót tạo nên quần thể mới.

3. Dòng gene

- Dòng gene (di – nhập gene) là sự di chuyển các allele vào hoặc ra khỏi quần thể thông qua sự di chuyển của các cá thể hữu thụ hoặc các giao tử của chúng.

- Dòng gene làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng xác định.

- Mức độ thay đổi tần số allele của quần thể bởi dòng gene phụ thuộc vào sự chênh lệch tần số allele giữa quần thể cho và quần thể nhận. Sự chênh lệch càng lớn thì sự thay đổi tần số allele càng mạnh.

- Ngoài ra, sự thay đổi tần số allele bởi dòng gene còn phụ thuộc vào hệ số nhập cư (m) là lớn hay nhỏ.

+ Hệ số nhập cư là tỉ số giữa số cá thể nhập vào quần thể nhận trên tổng số các cá thể của quần thể nhận sau khi nhập cư.

+ Hệ số nhập cư càng lớn thì tần số allele của quần thể nhận thay đổi càng mạnh.

- Dòng gene có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể khi đưa thêm allele mới vào quần thể.

4. Chọn lọc tự nhiên

- Dưới góc độ của thuyết tiến hoá tổng hợp, chọn lọc tự nhiên là quá trình làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi trong quần thể, đồng thời làm giảm dần tần số allele và tần số các kiểu gene quy định các đặc điểm không thích nghi.

- Các yếu tố của môi trường (tác nhân gây ra chọn lọc) tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gene của cá thể trong quần thể.

- Mức độ thay đổi tần số allele bởi chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào loại allele và áp lực chọn lọc.

- Chọn lọc tác động lên cá thể có kiểu hình trội sẽ làm thay đổi tần số allele trội nhanh hơn so với tác động lên cá thể có kiểu hình lặn.

- Khi điều kiện môi trường thay đổi càng mạnh (áp lực chọn lọc cao) thì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele càng nhanh và ngược lại.

- Chọn lọc tự nhiên thường làm thay đổi tần số allele theo một hướng xác định nên làm giảm sự đa dạng di truyền (nghèo vốn gene) của quần thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

5. Giao phối không ngẫu nhiên

- Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm các kiểu giao phối cận huyết và giao phối có lựa chọn.

- Các kiểu giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi tần số các kiểu gene của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp.

- Trong giao phối cận huyết, các cá thể có quan hệ họ hàng càng gần gũi giao phối với nhau thì tần số kiểu gene đồng hợp ở đời sau càng tăng nhanh.

- Vì vậy, giao phối không ngẫu nhiên luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Giải SGK Sinh học 12 Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại


Câu 24:

20/07/2024

Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong quá trình nhân đôi của ADN, ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi, ADN pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới của ADN và enzim nối ligaza tham gia xúc tác nối các đoạn ADN nhỏ lại thành một mạch polinuclêôtit liên tục (ví dụ như đoạn Okazaki). Chỉ có enzim cắt restrictaza (có vai trò nhận biết và cắt ADN tại những điểm xác định) là không tham gia vào quá trình này.


Câu 25:

20/07/2024

Hiện tượng di nhập gen

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án A sai vì chỉ có đột biến gen mới có thể tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể do quá trình nhập gen.

Phương án B sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.

Phương án C đúng vì sự di nhập của các cá thể sẽ là giảm bớt sự phân hóa kiểu gen và tần số alen giữa các quần thể khác nhau của cùng một loài.

Phương án D sai vì di nhập gen phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể


Câu 26:

20/07/2024

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương án A đúng.  Ribôxôm là cơ quan diễn ra quá trình dịch mã và tARN có vai trò mang các axit amin đến ribôxôm để dịch mã nên chúng không mang tính đặc hiệu đối với các loại prôtêin. Do vậy, chúng được sử dụng nhiều lần và tồn tại được qua một số thế hệ tế bào, có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.

Phương án B đúng vì trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau giúp các axit amin phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’ để đảm bảo được sự gắn kết thành một chuỗi các axit amin.

Phương án C sai vì hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp các chuỗi polipeptit riêng biệt ở các riboxom khác nhau trượt cách nhau một đoạn trên cùng 1 mARN.

Phương án D đúng vì ở sinh vật nhân thực, gen thường chứa những đoạn không mã hóa axit amin (intron) nên các đoạn này thường bị loại bỏ trước khi mARN tham gia dịch mã. Do đó, phân tử mARN trưởng thành thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen


Câu 27:

20/07/2024

Cho biết các codon (bộ ba mã sao) mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AAU: Asparagin(Asn), XXX: Prolin(Pro), GGG: Glixin(Gly) và UUU: Pheninalanin(Phe). Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm các axit amin theo trình tự sau: Phe – Gly – Asn – Pro?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo qui ước của đề bài, ta có đoạn mARN là: 5’UUU-GGG-AAU-XXX3’.

Do đó, đoạn mạch gốc sẽ là 3’AAA-XXX-TTA-GGG5’. Do đó, nếu đọc đúng theo chiều 3’ -5’ thì phương án D là phù hợp


Câu 28:

22/07/2024

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Nhóm tuổi

Vùng

Trước sinh sản

Đang sinh sản

Sau sinh sản

A

78%

20%

2%

B

50%

40%

10%

C

10%

20%

70%

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau cho thấy:

- Quần thể ở vùng A là quần thể trẻ với nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế.

- Quần thể ở vùng B là quần thể ổn định với nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản chiếm tỉ lệ xấp xỉ nhau.

- Quần thể ở vùng C là quần thể suy thoái vì nhóm tuổi sau sinh sản chiếm ưu thế.


Câu 29:

20/07/2024

Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?

(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình.

(4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Đúng. Đột biến gen lặn gây chết thì chỉ gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. Do đó, alen lặn này vẫn có thể tồn tại trong quần thể khi ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện ra kiểu hình, do đó, thường không bị đào thải hoàn toàn dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

(2) Sai. Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thì thường không biểu hiện được ra kiểu hình và không di truyền được qua sinh sản hữu tính. Đột biến gen trội ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm.

(3) Sai. Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử thường chỉ cần một thế hệ và có thể biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp.

(4) Sai. Tần số xuất hiện của của đột biến gen mới phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Còn sự biểu hiện của đột biến gen phụ thuộc vào tính trội - lặn của đột biến (nếu trội thường được biểu hiện ngay ra kiểu hình, còn nếu lặn thì chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp) và loại tế bào bị xảy ra đột biến (đột biến tiền phôi, đột biến giao tử hay đột biến xoma).


Câu 30:

20/07/2024

Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.

Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình Flà: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.

Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng


Câu 31:

20/07/2024

Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.

(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.

(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.

(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.

Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:

- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.

- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.

- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.

- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.

Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.

(2) Sai.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.

- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).

Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.

(3) Sai.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là

- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là  C32 = 3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen)  C32 = 3

- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) C24=6

Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).

Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.

(4) Sai.

Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể  = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.

- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.

Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352


Câu 32:

20/07/2024

Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT, ATX, AXT) không mã hóa axit amin.

- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba


Câu 33:

20/07/2024

Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:

(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.

(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.

(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.

Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Sinh vật chuyển gen là sinh vật được nhân thêm gen từ loài khác, làm xuất hiện những đặc tính mới mà loài đó chưa có.

Các trường hợp phù hợp là, (1), (2).

Trường hợp (3) là sinh vật biến đổi gen nhưng không được xem là sinh vật chuyển gen (xem SGK cơ bản).

Trường hợp 4 là đột biến lặp đoạn NST


Câu 34:

23/07/2024

Trong một hệ sinh thái đồng cỏ, xét 5 loài với mức năng lượng như sau: Loài A có 2,8.105 kcal, loài B có 3,5.106 kcal, loài C có 2,1.105 kcal, loài D có 107 kcal và loài E có 104 kcal. Chuỗi thức ăn nào sau đây là chuỗi thức ăn dài nhất có thể xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án C

- Đối với hệ sinh thái trên cạn, qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị thất thoát khoảng 90%, chỉ còn khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn phía sau. Như vậy ở bậc dinh dưỡng phía trước luôn có tổng năng lượng lớn hơn ở bậc dinh dưỡng phía sau.

- Sắp xếp thứ tự các loài có tổng năng lượng giảm dần, ta thấy loài A và loài C có tổng mức năng lượng tương tự nhau, vì vậy loài A và loài C là 2 loài trong cùng một bậc dinh dưỡng.

D (107kcal)  → B (3,5.106kcal)  → A (2,8.105 kcal)  → C (2,1.105 kcal) → E (104 kcal)

- Vậy từ số liệu trên ta có thể thu được 2 loại chuỗi thức ăn tối đa có 4 mắt xích như sau:

D → B → A → E

D → B → C → E


Câu 36:

23/07/2024

Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.

Xem đáp án

 

Đáp án C

- Tính số nu từng loại của gen ban đầu (gen chưa đột biến):

+ N = 3000.

- Tính số nu từng loại 1 gen đột biến: hóa chất 5 BU gây đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X

- Tính số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến được tạo ra sau 5 lần nhân đôi.

+ Số gen đột biến được tạo ra  gen.

+ Số nu từng loại trong tổng số các gen đột biến là: 

 


Câu 37:

20/07/2024

Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm: 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 có râu xồm: 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm thu được ở đời lai là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.

- F1 x F1: Aa  x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.

- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa)  x  cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)

→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18


Câu 39:

21/07/2024

Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng màu sắc thân và hình dạng mắt, người ta thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể (P) đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 70% thân xám, mắt tròn; 5% thân đen, mắt tròn; 3,75% thân xám, mắt dẹt; 15% thân đen, mắt dẹt; 1,25% thân xám, mắt dài; 5% thân đen, mắt dài. Sau đó người ta cho các con thân đen, mắt dẹt ở F2 giao phối tự do với các con thân xám, mắt dài cũng ở F2 và thu được đời con F3. Biết rằng tính trạng màu sắc thân do 1 cặp gen qui định. Giả sử không xảy ra đột biến và sức sống các kiểu gen như nhau. Theo lý thuyết, ở F3 số cá thể thân đen, mắt dài chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

- Ở F2:        70% thân xám, mắt tròn.

5% thân đen, mắt tròn.

3,75% thân xám, mắt dẹt.

15% thân đen, mắt dẹt.

1,25% thân xám, mắt dài.

5% thân đen, mắt dài.

+ Xám đen = 3:1 → F1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).

+ Tròn : dẹt : dài = 12:3:1→ F1: BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài).

- Tích 2 tính trạng ở F2 (12:3:1)(3:1) = 36:12:9:3:3:1 ≠ F1

70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen.

- Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST:

F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F2: (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb = 1,25% ≠ đề Þ Loại.

- Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST:

F1: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F2: (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15% Þ Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể:

→ aa,bb = 0,2 Þ ab x ab = 0,5.0,4


Câu 40:

20/07/2024

Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh được người con gái (A) bị bệnh P nhưng không bệnh Q và một người con trai (B) bình thường. Một gia đình khác có người chồng bình thường kết hôn với người vợ bị bệnh P, họ sinh được 3 người con gồm người con gái (C) bình thường, người con trai (D) chỉ bị bệnh P và người con trai (E) bị cả 2 bệnh. (B) và (C) kết hôn với nhau sinh ra người con gái (F) bình thường. (F) kết hôn với 1 người đàn ông (G) bình thường (người (G) này đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 100 người có 1 người bị bệnh này), họ sinh được 1 đứa con gái (H) không bị bệnh cả 2 bệnh trên. Biết rằng không có đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng sau đây?

(1) Có 5 người trong các gia đình trên có thể xác định chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh trên.

(2) Khả năng người (G) mang gen gây bệnh (P) là 19%. 

(3) Khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là 57,24%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (F) và (G) sinh thêm 2 đứa con có cả trai lẫn gái và đều có kiểu hình giống nhau về cả 2 bệnh trên là 41,96%.


Bắt đầu thi ngay