20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 27)
-
4730 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Có các ứng dụng sau đây :
(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
(2) Tạo quả không hạt
(3) Làm mất đi một số tính trạng xấu không mong muốn
(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn
Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:
Đáp án D
Đột biến mất đoạn NST có ứng dụng: xác định vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen; làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn.
Câu 2:
20/07/2024Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt bị ngừng trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án C
Trong đất có cloroform, KCN hoặc đất bị giảm độ thoáng khiến hiện tượng rỉ nhựa, ứ giọt bị ngừng.
Hai hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt là do khả năng hút nước và đẩy nước một cách chủ động của rễ lên thân. Chúng có liên quan khăng khít với hoạt động sống của cây đặc biệt là quá trình hô hấp. Lúc xử lý hóa chất gây mê (ether, chloroform...) hoặc các độc tố hô hấp (KCN, CO ...) ta thấy hiện tượng rỉ nhựa cũng như ứ giọt bị đình chỉ
Câu 4:
22/07/2024Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B
- Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác → làm thay thành phần gen của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Câu 5:
22/07/2024Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂cừu không sừng thu được F1. Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:
Đáp án A
Quy ước gen: con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng
Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng
P: ♀ AA x ♂ aa → F1: 100% Aa;
♀ Aa x ♂ aa → F2: con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)
Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)
Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.
Xác xuất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:
Câu 6:
22/07/2024Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tại nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là :
Đáp án D
- Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân tạo chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là X, A, U
Câu 8:
20/07/2024Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: ; tế bào thứ hai: . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
Đáp án D
- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng:
+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng.
+ Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng
Câu 10:
20/07/2024Trong các nguyên nhân sau đây:
1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể
2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN
3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN
4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau
5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau
6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?
Đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định
Câu 11:
20/07/2024Năm 1953, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
Đáp án A
- Phương án A đúng, kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
- Phương án B sai, các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
- Phương án C sai, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp hóa học.
- Phương án D sai vì:
+ Trái Đất ngày nay khác hẳn với khi nó mới được hình thành. Khí quyển của Trái Đất trước kia không có oxi nên các chất hữu cơ được tạo ra cũng không bị oxi hóa.
+ Ngày nay, nếu các chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học ở đâu đó trên Trái Đất thì nó cũng nhanh chóng bị oxi hóa và bị các vi sinh vật phân hủy mà không thể lặp lại quá trình tiến hóa hóa học như trước đây → ngày nay các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học trong tế bào sống
Câu 12:
20/07/2024Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
- Trong rừng tự nhiên, các chất dinh dưỡng khoáng trong đất được cây sử dụng và được luân chuyển trở lại cho đất thông qua các phần rơi rụng, chất thải, xác sinh vật ... theo chu trình sinh địa hóa.
- Sau khi phá rừng trồng lúa, các chất dinh dưỡng khoáng sau khi được lúa sử dụng đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người chuyển đi nơi khác làm cho đất trở lên nghèo dinh dưỡng
Câu 13:
20/07/2024Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?
(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.
(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp quy định.
(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng
Đáp án B
(1) sai vì chỉ các tính trạng di truyền liên kết với nhau khi cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) sai vì khi gen bị đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên qui luật di truyền của tính trạng không bị thay đổi.
(3) đúng, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài do được qui định bởi tính trạng được qui định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.
(4) sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen qui định
(5) đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên mối quan hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi ( VD từ phân li độc lập chuyển sang di truyền liên kết do đột biến chuyển đoạn).
Câu 14:
20/07/2024Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì ?
Đáp án B
Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ giúp làm tăng diện tiếp xúc. Nhờ các nếp gấp ở niêm mạc ruột và vi nhung mao ở ruột mà diện tích tiếp xúc được tăng lên 600 lần so với diện tích mặt ngoài
Câu 15:
20/07/2024Cho các thông tin sau :
(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử AND mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ở ngay kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống ký sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
Đáp án A
- Tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn sẽ làm cho đột biến được nhân lên nhanh và phát tán trong quần thể để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc. Bộ gen đơn bội làm cho đột biến dù trội hay lặn đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của chọn lọc tự nhiên
Câu 16:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
Đáp án A
Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn trong tự nhiên.
Phương án C, D đúng.
Phương án A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số
Câu 17:
20/07/2024Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí hiện nay trong khí quyển?
Đáp án A
Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2.
Câu 19:
20/07/2024Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước :
(1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
(3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành là:
Đáp án D
- Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước theo thứ tự là:(1)→(3)→(2)→(4)→(5)
Câu 20:
20/07/2024Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là :
Đáp án A
Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các phương án còn lại đều đúng
Câu 21:
20/07/2024Cho các ví dụ minh họa sau :
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
Đáp án A
- (1), (3) là các ví dụ về quần thể sinh vật.
- (2), (4), (5), (6) là các ví dụ về quần xã sinh vật
Câu 22:
20/07/2024Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau :
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
Đáp án B
(1) Sai:Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các tính trạng thường khác.
(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại theo cặp alen.
(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X chỉ tồn tại theo cặp alen trên cơ thể XX.
(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen ở cả cơ thể XX và XY.
(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng của NST Y
Câu 23:
22/07/2024Xét các kết luận sau đây :
(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.
(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án A
- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.
- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiểu ở giới XY hơn giới XX.
- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng .
- (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22
Câu 24:
20/07/2024Một đột biến điểm loại thay thế cặp nuclêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây :
(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
(3) Do đột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.
(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.
(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
Đáp án A
- Vi khuẩn E. coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác đều không thỏa mãn, chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn
Câu 25:
22/07/2024Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
Đáp án D
Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào
Câu 26:
21/07/2024Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X
(2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A
(3) Thêm một cặp nucleotit
(4) Đảo vị trí các cặp nucleotit
Đáp án A
Các dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X là 1, 2, 4
Câu 27:
20/07/2024Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có . Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
Đáp án A
- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.- AA và Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần
Câu 28:
20/07/2024Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Câu 29:
20/07/2024Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng. Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fb là:
Đáp án D
Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
F2 16 tổ hợp => F1: dị hợp 2 cặp => F1: AaBb
Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa) 1 alen trội: hồng nhạt và 0 alen trội: trắng.
F1 lai phân tích: AaBb x aabb
F2: 1AaBb (hồng)
1Aabb (hồng nhạt)
1aaBb (hồng nhạt)
1aabb (trắng)
1 hồng : 2 hồng nhạt :1 trắng
Câu 30:
20/07/2024Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì
Đáp án C
Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
Cùng 1 cường độ ánh sáng (năng lượng ánh sáng chiếu tới cây là như nhau)
• Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn >> năng lượng lớn >> số lượng tia sáng ít.
• Ánh sáng đỏ có bước sóng dài >> năng lượng nhỏ hơn >> số lượng tia sáng nhiều hơn.
Đồng thời cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với số tia sáng chiếu tới chứ không phụ thuộc vào năng lượng của tia sáng nên hiệu quả quang hợp của ánh sáng đỏ cao hơn
Câu 31:
20/07/2024Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
Đáp án A
Câu 32:
22/07/2024Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
Đáp án B
P: AAaaBBBb tự thụ.
F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb)= 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36 x 3/4 = 3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ
Câu 33:
20/07/2024Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra
Đáp án A
Câu 36:
23/07/2024Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: , người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
Đáp án C
(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng
Câu 37:
20/07/2024Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Kiểu gen của F1 là hoặc .
(2) Tần số hoán vị gen là 40%.
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen quy định.
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
Đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd
- F1: aaB-,dd = 12%.
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →
loại.
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →
(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.
Câu 38:
20/07/2024Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1 , tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là
Đáp án A
Câu 39:
23/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng b) 19 đỏ : 1 vàng c) 11 đỏ : 1 vàng d) 7 đỏ : 1 vàng
e) 15 đỏ : 1 vàng f) 100% đỏ g) 13 đỏ : 3 vàng h) 5 đỏ : 1 vàng
Tổ hợp đáp án đúng gồm :
Đáp án B
Cho 4 cây hoa đỏ tự thụ, có các trường hợp sau:
* TH1: Cả 4 cây đều là AA → P: AA = 1, tự thụ → F1: 100% hoa đỏ.
* TH2: 3 cây AA + 1 cây Aa →P: 3/4AA+1/4Aa =1,tự thụ →F1:15đỏ: 1 vàng.
* TH3: 2 cây AA + 2 cây Aa →P: 1/2AA+1/2Aa =1, ự thụ→F1: 7 đỏ : 1 vàng.
* TH4: 1 cây AA + 3 cây Aa →P: 1/4Aa 3/4Aa=1,tự thụ→ F1: 13 đỏ : 3 vàng.
* TH5: 4 cây Aa → P: Aa = 1, thụ → F1: 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 40:
21/07/2024Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng ; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
Đáp án B
Xét tính trạng dạng tóc : A quăn >>a thẳng
Cặp vợ chồng 5 x 6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng
→ cặp vợ chồng 5 x 6 có kiểu gen: Aa x Aa
→ người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa) Cặp vợ chồng 10 x 11: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa) Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3 x 2/3 = 4/9
Xét tính trạng mù màu : B bình thường >> b mù màu Người 10 nam bình thường có kiểu gen: XBY
Cặp vợ chồng 7 x 8 bình thường, sinh con 12 mù màu
→ cặp vợ chồng 7 x 8 có kiểu gen: XBXb x XBY
→ người 11 có dạng : (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Xác suất sinh con có kiểu gen XBY hoặc XBXB là 1/2 x 3/4 + 1/2 x 3/4 = 3/4
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 4/9 x 3/4 = 1/3
Bài thi liên quan
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải (đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 9)
-
41 câu hỏi
-
50 phút
-
-
20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-