Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao

100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao

100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (Đề 3)

  • 1046 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: x mol Cl-, y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 7,23 gam chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.3+ 0,03.2=x + 2y

mmuối= 0,02.27+ 0,03.56 + 35,5.x+ 96.y=7,23

Suy ra x=0,06; y=0,03

Ta có: 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: 0,06 mol Cl-, 0,03 mol SO42-

Suy ra 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3


Câu 3:

Dung dịch X chứa 0,2 mol Ag+, x mol Cu2+, 0,3 mol K+ và 0,7 mol NO3-. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol

AgNO3→ Ag+ NO2+ ½ O2

Cu(NO3)2 →CuO+ 2NO2+ ½ O2

KNO3 →KNO2+ ½ O2

Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol

m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam


Câu 4:

Một dung dịch X có chứa a mol NH4+, b mol Ba2+ và c mol Cl-. Nhỏ dung dịch Na2SO4 đến dư vào dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ba2++ SO42- → BaSO4

nSO4(2-) = nBaSO4 = 34,95/233=0,15 mol = nBa2+

Theo ĐLBT ĐT thì a+2b = c

suy ra a+2.0,15 = c nên c-a = 0,3


Câu 5:

Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

ncation . 2  = 0,1.1 +0,2.1 = 0,3 mol

ncation = 0,15 mol

 Mg2+ + CO32-   MgCO3

Ba2+  +  CO32-  BaCO3

Ca2+  + CO32-  CaCO3

Hoặc có thể quy đổi 3 cation thành M2+  

M2+  +  CO32-  MCO3

nK2CO3=nCO32-=ncation=0,15 molVK2CO3=0,15 lit=150 ml


Câu 6:

Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án A

Thể tích mỗi axit là 100ml

nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol

nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol

H+ + OH-→ H2O

Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml


Câu 7:

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-

 (II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Xem đáp án

Đáp án B

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-

H+ + OH-→H2O

Ba2++ SO42-→ BaSO4

NH4++ OH-  NH3+ H2O  

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

H+ + OH- →H2O

Ba2++ SO42-→ BaSO4

Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

HSO3-+ OH-→SO32-+ H2O

Ba2++ SO32-→ BaSO3

Ca2++ SO32-→ CaSO3

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Cu2++ 2OH-→ Cu(OH)2

Zn2++ 2OH-→ Zn(OH)2

Zn(OH)2+ 2OH-→ ZnO22- + 2H2O


Câu 8:

Trộn dung dịch chứa Ba2+, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho mỗi dung dịch

2.nBa2++nNa+=nOH

→ 2.nBa2++ 0,02 = 0,06 

nBa2+ = 0,02 mol

nNa+=nHCO3+nCO32

nNa+= 0,04 + 0,03 = 0,07 mol.

Cho số phức z thỏa mãn 2z +1 / z-2 là số thực. Khẳng định nào sau đây sai (ảnh 1)

nCO32= 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

                          Ba2+    + CO32 BaCO3Ban  đầu:   0,02                 0,07                          (mol)Phn ng:   0,02      0,02            0,02  (mol)

mBaCO3= 0,02.197 = 3,94 gam


Câu 9:

Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo ĐLBT ĐT có: 0,01.2+ b = 0,01 +a

OH-+ H+ → H2O

nOH-= a = 0,2.0,1.2 = 0,04 mol nên b = 0,03 mol

mchất rắn = 0,01.137+ 0,01.62+ 0,04.17+ 0,03.23 = 3,36 gam


Câu 10:

Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.

-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).

Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của  m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol

Phần 2:

H++ CO32 CO2 + H2O         z                         z      mol

Theo phương trình:

z = nCO2=2,2422,4=0,1  mol

Phần 1:

NH4++ OH NH3 + H2Ox                 x   mol

x=nNH4+=nNH3=6,7222,4=0,3  mol

Phần 2

Ba2++ CO32 BaCO3                    z                    z      mol

z = nBaCO3 = 0,1 mol

mBaCO3=0,1.197=19,7​  ​​gam

→ mBaSO4=4319,7=23,3   gam

→ nBaSO4=23,3233=0,1   mol

Ba2++ SO42 BaSO4                 0,1        0,1    mol

→ t = nSO42=nBaSO4=0,1  mol

Bảo toàn điện tích:

nNH4++nK+=2nCO32+2.nSO42

→ 0,3 + y = 2.0,1 + 2.0,1 → y = 0,1 mol

→ m muối khan = 2.(mNH4++mK++mCO32+mSO42)

→ m muối khan = 2.(18.0,3 + 39.0,1 + 60.0,1 + 96.0,1) = 49,8 gam


Câu 11:

Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Ba2++ SO42- → BaSO4

0,1 mol  0,1 mol  0,1 mol

nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml

Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:

Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam


Câu 12:

Dung dịch X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol) và NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thấy tiêu tốn V lít. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 0,2.1=0,1+0,4 nên x= 0,15 mol

2H++ CO32- → CO2+ H2O

0,2     0,1

Ba2++ CO32-→ BaCO3

0,15   0,15

nCO3(2-)= 0,25 mol → V= 0,25 lít


Câu 13:

Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2ml khí ở 13,5oC và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi số mol mỗi ion NH4+, Na+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol

Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O

                         z mol   z mol = 0,01     

 

Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3

                           z                z

Ba2++ SO42- → BaSO4

           t                 t

NH4++ OH-→ NH3+ H2O

x                         x = PV/RT= 0,02 mol

mkết tủa = mBaCO3+ mBaSO4 = 197z+233t = 4,3 suy ra t = 0,01 mol

Định luật bảo toàn điện tích: x+y = 2z+ 2t suy ra y = 0,02 mol

mmuối = (18x+ 23y+60z+96t).2 = 4,76 gam


Câu 14:

Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol

-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O

               y             y           y

Ba2++ CO32-→ BaCO3

t             y          t mol = 0,1 mol

-Phần 2:

HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O

y           y          y

Ba2++ CO32-→ BaCO3

            y       y = 0,15

-Phần 3:

Ag++ Cl-→ AgCl

         2z     2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol

Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol

đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là

(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam


Câu 15:

Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100ml dung dịch Y

- Lấy 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.

- Lấy 20ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.

Công thức của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol Al3+, NH4+, SO42- trong 100 ml dung dịch Y lần lượt là x, y, z mol

-Phần 1:

Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+

x/5                                x/5 = 2.10-3 suy ra x = 0,01 mol

-Phần 2:

Ba2++ SO42-→ BaSO4

           z/5 mol    z/5 mol = 0,932/233 = 4.10-3 mol nên z = 0,02 mol

ĐLBT ĐT suy ra y = 0,01 mol suy ra nH2O = 0,12 mol

Suy ra CT là Al.NH4.(SO4)2.12H2O


Câu 16:

Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

nNa++nNH4+=2.nSO42+nCl

→ 0,12 + 0,05 = 2x + 0,12

→ x = nSO42 =  0,025

Lại có nBa(OH)2=0,3.0,1=0,03  mol

           Ba2+  +   SO42 BaSO4Bài  ra:   0,03              0,025  mol

Theo phương trình: nBa2+phản ứng = nSO42 = 0,025 mol

nBa2+= 0,03 – 0,025 = 0,005 mol

            OH+ NH4+ NH3+ H2OBài  ra:0,06            0,05    mol

Theo phương trình: nNH4+=nOH=0,05  mol

nOH = 0,06 – 0,05 = 0,01 mol

Dung dịch Y có 0,12 mol Na+; 0,12 mol Cl-; 0,005 mol Ba2+; 0,01 mol OH- 

Khi cô cạn thu được m = 0,12.23+ 0,12.35,5+ 0,005.137+ 0,01.17 = 7,875 gam


Câu 17:

Có 500ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500ml dung dịch X.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CO32-   +   H+   →   CO2↑  +   H2

nCO2=nCO32= 2,2422,4 = 0,1 mol

CO32-   +   Ba2+   →   BaCO3 ↓

nBaCO3=nCO32= 0,1 mol

SO42  +   Ba2+    BaSO4    x                           x   mol

Ta có: mBaCO3+mBaSO4= m kết tủa

→ 0,1.197 + 233.x = 43 → x = 0,1

NH4+   +   OH-   →   NH3   +   H2O   

 nNH3=nNH4+= 4,4822,4 = 0,2 mol

Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có: 0,1 mol CO32-, 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nNa++nNH4+=2nCO32+2nSO42

→ y + 0,2 = 2.0,1 + 2.0,1

→ y = 0,2 mol

Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là:

mX = 5.(mNa++mNH4++mCO32+mSO42)

→ mX = 5.(23.0,2 + 18.0,2 + 60.0,1 + 96.0,1) = 119 gam


Câu 18:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nBaSO4=23,3233 = 0,1 mol

nNH3= 6,7222,4 = 0,3 mol

Các phản ứng xảy ra:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

nSO42=nBaSO4= 0,1 mol

nNH4+=nNH3= 0,3 mol

Bảo toàn điện tích cho dung dịch X:

nNH4+=2.nSO42+nNO3

→ 0,3 = 2.0,1 + nNO3

nNO3= 0,1 mol

Vậy dung dịch X có  0,1 mol (NH4)2SO4 và 0,1 mol NH4NO3

Suy ra nồng độ mol (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 1M


Câu 19:

Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250ml dung dịch X cần 50ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ba2+    + SO42- →BaSO4

0,05.2→   0,1            

Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+

0,1←               0,1

Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol

ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2

27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra x = 0,1; y=0,3

Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M


Câu 20:

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42−, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa

- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn ½ dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phần 1:

NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Khí sinh ra là NH3, kết tủa tạo thành là Fe(OH)3

→ nNH3=0,67222,4=0,03  mol

nFe(OH)3=1,07107=0,01  mol

Theo phương trình:

nNH4+=nNH3=0,03  mol

nFe3+=nFe(OH)3=0,01  mol

Phần 2:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

nBaSO4=4,66233=0,02  mol

Theo phương trình: nBa2+=nBaSO4=0,02  mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

ndientich(+)=ndientich()

→ 3.nFe3++nNH4+=2.nSO42+nCl

→ 3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + nCl

nCl= 0,02 mol

Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn 12 dung dịch X là:

m muốimFe3++mNH4++mSO42+mCl

→ m muối = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương