Khoa học lớp 4 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Nấm ăn và nấm men trong đời sống
Với lời giải bài tập Khoa học lớp 4 Bài 20: Nấm ăn và nấm men trong đời sống sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Khoa học lớp 4.
Giải Khoa học lớp 4 Bài 20: Nấm ăn và nấm men trong đời sống
A/ Câu hỏi đầu bài
Giải Khoa học lớp 4 trang 76
Khởi động trang 76 SGK Khoa học lớp 4: Em đã từng ăn những món ăn nào được chế biến từ nấm? Hãy chia sẻ với bạn về những món ăn đó.
Trả lời:
Một số món ăn từ nấm mà em đã được ăn:
+ Lẩu nấm.
+ Gà hầm nấm.
+ Nấm xào thịt bò.
+ ...
B/ Câu hỏi giữa bài
1. Một số đặc điểm của nấm được dùng làm thức ăn
Câu hỏi khám phá trang 76 SGK Khoa học lớp 4:
+ Kể tên một số nấm được dùng làm thức ăn và chia sẻ về hình dạng, màu sắc của chúng trong các hình dưới đây.
+ Hãy kể tên một số nấm có ở địa phương em.
Trả lời:
+ Học sinh có thể tham khảo bảng sau: Một số nấm được dùng làm thức ăn
Hình |
Tên nấm |
Đặc điểm |
2 |
Nấm đông cô (Nấm hương) |
Mũ nấm màu nâu sẫm, hơi cứng, thân nấm khá cao. |
3 |
Nấm mỡ |
Mũ nấm có màu nâu nhạt, thân nấm tròn ngắn |
4 |
Nấm chân dài |
Nấm có màu nâu xám, chân nấm dài khoảng từ 3 - 10cm, ban đầu có hình que sau đó lớn dần xuất hiện mũ nấm. |
5 |
Nấm hoàng đế |
Thường mọc thành từng chùm, mũ nấm hình bán cầu, dẹt, trơn, kích thước mũ nấm có thể lên đến 20 cm, thân nấm dày, chắc, phình to ở gốc và chiều cao khoảng 8 - 20 cm |
6 |
Nấm đùi gà |
Mũ nấm tròn, thân nấm trắng dày to tròn bụ bẫm, thường mọc thành từng chùm.. |
7 |
Nấm sò |
Mũ nấm khá rộng, mỏng hình vỏ sò hoặc hình quạt. Nấm thường mọc thành từng chùm gồm nhiều tai nấm xen kẽ nhau như hình bậc thang. |
+ Một số loại nấm khác có ở địa phương em: Nấm rơm, nấm tai mèo (mộc nhĩ), nấm kim châm,...
Thực hành trang 77 SGK Khoa học lớp 4: Em tập làm đầu bếp
Kể tên các nấm ăn và hoàn thành bảng theo gợi ý:
Trả lời:
+ Học sinh có thể tham khảo bảng sau:
Tên nấm |
Hình dạng |
Màu sắc |
Món ăn có thể chế biến |
Nấm kim châm |
Dài, nhỏ, cao |
Trắng |
Thịt bò cuộn nấm, lẩu nấm,... |
Nấm tai mèo (Nấm mộc nhĩ) |
Mỏng, dẹt |
Nâu đậm, tím thẫm |
Nem cuốn mộc nhĩ, canh gà miến mộc nhĩ,... |
Nấm đùi gà |
Cao, tròn, thân to bụ bẫm |
Trắng ngà |
Nấm đùi gà xào thịt, thịt gà chay từ nấm đùi gà,... |
2. Ích lợi của nấm men trong chế biến thực phẩm:
Câu hỏi khám phá trang 78 SGK Khoa học lớp 4:
+ Kể tên một số sản phẩm sử dụng nấm men khi chế biến thực phẩm trong các hình dưới đây.
+ Nấm men có những ích lợi gì?
Trả lời:
+ Một số sản phẩm sử dụng nấm men khi chế biến thực phẩm là bánh mì, rượu, bia, nước sốt chế biến các món ăn,...
+ Lợi ích của nấm men là: Giúp lên men các thực phẩm, cung cấp nhiều thành phần dinh dưỡng quan trọng như đạm, axit amin, vi - ta - min B1, B2,... và các khoáng chất.
Giải Khoa học lớp 4 trang 79
Luyện tập trang 79 SGK Khoa học lớp 4:
+ Hãy ghép tên những sản phẩm có ứng dụng nấm men trong sản xuất với mỗi hình cho phù hợp.
+ Chia sẻ với bạn một số sản phẩm được làm từ nấm men mà gia đình sử dụng trong đời sống hàng ngày.
Trả lời:
+ Học sinh có thể dựa vào bảng sau để ghép tên những sản phẩm có ứng dụng nấm men trong sản suất:
Hình 10 |
Rượu cần |
Hình 11 |
Bánh bao |
Hình 12 |
Cơm rượu |
+ Một số sản phẩm được làm từ nấm men mà gia đình sử dụng trong đời sống hàng ngày là: Làm dưa chua, làm kim chi, làm cơm rượu, làm rượu,...
Vận dụng trang 79 SGK Khoa học lớp 4: Em tập làm nhà khoa học: “Tìm hiểu tác dụng của nấm men với bột mì”
Chuẩn bị:
+ 200g bột mì, 100ml nước.
+ 15g nấm men.
+ Hai bát to và hai đĩa.
Thực hiện:
+ Chia đều 200g bột mì vào hai bát to.
+ Bát đối chứng: Trộn đều 100g bột mì với 50ml nước, 15g nấm men.
+ Nhào trộn kĩ bột mì, vo tròn khối bột và ủ ở nhiệt độ phòng trong 1 giờ. (Lưu ý: Cần thực hiện theo đúng thứ tự: Bát đối chứng trước, bát thí nghiệm sau).
Thảo luận:
+ Quan sát, so sánh kích thước của khối bột mì có trộn nấm men và khối bột mì không trộn nấm men.
+ Giải thích kết quả mà em quan sát được.
Trả lời:
+ Khối bột mì trộn nấm men nở to hơn khối bột mì không trộn nấm men.
+ Kết quả mà em quan sát được là do men được ủ khiến bột trở nên phồng xốp và nở to ra.
Xem thêm các bài giải Khoa học lớp 4 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 21: Nấm có hại và cách bảo quản thực phẩm
Bài 23: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn
Xem thêm các chương trình khác: