Giáo án Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức cả năm

VietJack trân trọng giới thiệu Bộ Giáo án Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 nhằm giúp các thầy/cô dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Địa lí lớp 7 theo phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:

1 750 lượt xem
Tải về


Giáo án môn Địa lí lớp 7 theo chương trình mới - Kết nối tri thức

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

TÊN BÀI DẠY - BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU

Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện:   Tiết 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điẽm vị tri địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận íhức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, phạm vi, sự phần bố), giải íhích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên; phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, video).

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đồ tự nhiên châu Âu.

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu châu Âu.

- Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

a. Mục tiêu

- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.

b. Nội dung

- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.

c. Sản phẩm

- Câu trả lời cá nhân của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tham gia trò chơi NHÌN HÌNH ĐOÁN QUỐC GIA

Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.

Bước 3: HS trả lời câu hỏi.

Bước 4: GV chuẩn kiến thức và vào bài mới.

           GV quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs => Từ câu trả lời của học sinh, GV kết nối vào bài học: Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. Bài học này sẽ giúp các em có hiểu biết về đặc điểm tự nhiên của châu Âu.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

b. Nội dung

- Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.

c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh.

- Vị trí địa lí, hình dạng và kich thước của châu Âu:

+ Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với chầu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ luvến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cẩu Bắc. 

+ Hình dạng: Châu Âu có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.

+ Kích thước: Châu Âu có diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại Dương.

 - Châu Âu có phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tầy giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen, phía đông giáp châu Á.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh Nhiệm vụ 1: GV yêu cu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục và sử dụng bản đồ hình 1 để tr lời cac câu hỏi sau:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu?

- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm cặp đôi.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

 

1. Vị trí địa lí,

+ Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với chầu Á bởi dãy núi U-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ luvến 36°B và 71°B, chủ yếu thuộc đới ôn hoà của bán cẩu Bắc. 

+ Hình dạng: Châu Âu có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.

+ Kích thước: Châu Âu có diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chỉ lớn hơn châu Đại Dương.

 -         Châu Âu có phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tầy giáp Đại Tây Dương, phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen, phía đông giáp châu Á.

2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiêm châu Âu

a. Mục tiêu

- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đổ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.

b. Nội dung

- Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:

+ Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.

+ Xác định vị trí một số dãy núi và đổng bằng lớn ở châu Âu.

- Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày dặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.

- Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai nơ trên bản đồ hình 1.

- Đọc thông tin và quan sát các hình ánh trong mục d, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu. Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập (theo mẫu)

Đới thiên nhiên

Phân bố

Đặc điểm khí hậu

Thực vật và đất

Động vật

 

 

 

 

 

c. Sản Phẩm

- Câu trả lời của học sinh.

* Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.

+ Dồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục.

+ Khu vực miến núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m.

+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...

 + Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...

*Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:

- Đới khí hậu cực và cận cực: quanh năm giá lạnh, lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.

- Đới khí hậu ôn đới phần hoa ihành các kiểu khí hậu khác nhau:

+ Khí hậu ôn đới hải dương: ôn hoà, mùa đông ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa khoảng 800- 1000 mm/năm trở lên.

+ Khí hậu ôn đới lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. Lượng mưa nhỏ, mưa chủ yếu vào mùa hạ, lượng mưa trung bình năm trên dưới 500 mm.

- Khí hậu cận nhiệt địa trung hải: mùa hạ khô và nóng, mùa đông ấm và mua nhiều. Lượng mưa trung bình năm từ 500 - 700 mm.

- Thông tin phản hồi phiếu học tập.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 1.2.3.4 để hoàn thành các nhiệm vụ sau:

NHÓM 1,2: Địa hình

+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phần bố ở đâu?

+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?

- HS xác định được trên ban đổ một sô dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:

+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...

+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...

NHÓM 3,4: Khí hậu

+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiểu khí hậu nào? Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu nào?

+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?

+ Nhận xét chung về sự phần hoá khí hậu ở châu Âu.

NHÓM 5,6: Sông ngòi

+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ở châu Âu?

+ Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên một số sông lớn ở châu Âu?

Nhiệm vụ 2: Cặp đôi

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cặp, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập.

Đới thiên nhiên

Phân b

Đặc điểm khí hậu

Thực vật và đất

Động vật

 

 

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

 

*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.

*Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

-           GV tóm lắt, nhận xét phần trình bày của HS, chuẩn hoá kiến thức và làm rõ thêm:

+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tầy sang đông.

+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dưoìig và ôn đới lục địa. Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại lầy Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điếu hoa, múa đông tương đối ấm, mùa hạ mát: mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở lên. Vào sầu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.

-           GV yêu cầu IIS đọc phần “Em có biết” để có thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.

- GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video về cảnh quan, giới sinh vật ở các đới thiên nhiên châu Âu.

- GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông.

*Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

a. Địa hình

-           Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.

+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục.

+ Khu vực miến núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phần lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phần lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2000 m

b. Khí hậu

- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:

c. Sông ngòi

- Có nguồn nước dồi dào và chế độ nước phức tạp.

d. Các đới thiên nhiên

 

3. Hoạt đông luyện tập

a. Mục tiêu

- Củng cố cho HS về đặc điểm khí hậu của châu Âu.

- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.

b. Nội dung

- Xác định mỗi biểu đ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu. Giải thích vì sao.

c. Sản Phẩm

- Biểu đồ của Gla-xgâu thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương, vì mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất ít (khoảng 11°C); có mưa quanh năm và lượng mưa trung bình năm Ircn 1 000 mm.

- Biểu đồ của Rô-ma thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải, vì có mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trên 25°C) và ít mưa, mùa đông mát dịu và mưa nhiều; lượng mưa trung bình năm trên 700 mm.

- Biểu đổ của Ồ-đét-xa thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa, vì có mùa đông lạnh, mùa hạ nóng, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất lớn (trên 25°C); lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu. Giải thích vì sao?

- GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS dựa vào kiến thức đã học trong bài để tra lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- GV yêu cầu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác lắng nghe, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

a. Mục tiêu

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

b. Nội dung

c. Sản Phẩm

- Câu trả lời của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ

-       Thời gian 1 phút: Nối cột quốc gia với môi trường tương ứng.

-       Hãy thiết kế 1 bức tranh về môi trường mà em thích nhất sau khi học bài Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tuần học tiếp theo.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

PHỤ LỤC

Phản hồi phiếu học tập

Đới thiên nhiên

Phân bố

Đặc điểm khí hậu

Thực vật và đất

Động vật

Đới

lạnh

Các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và một dải hẹp ở Bắc Âu

Hàn đới, quanh năm lạnh giá.

Chủ yếu là rêu, địa y, cây bụi. Mặt đất bị tuyết bao phủ quanh năm.

Một số loài chịu được lạnh.

Đới ôn hoà

Bắc Âu

Khí hậu lạnh và am ướt.

Chủ yếu là rừng lá kim. Nhóm đất điển hình là đất pốt dôn.

Da dạng về số loài và số lượng cá thể trong mỗi loài.

Có các loài thú lớn: gấu nâu, chồn, linh miêu, chó sói, sơn dương,... cùng nhiều loai bò sát và các loài chim.

Tây Âu và Trung Âu

-    Tây Âu có khí hậu ôn hoà, mùa đông ấm, mùa hạ mát, mưa nhiều.

-     Trung Âu có lượng mưa ít, mùa đông lạnh, mùa hạ nóng.

Thực vật có rừng lá rộng. Sầu trong lục địa là rừng hỗn hợp. Nhóm đất điển hình là đất rừng nâu xám.

Đông Nam Âu

Khí hậu mang tính chất lục địa, mưa ít.

Chủ yếu là thảo nguyên ôn đới. Đất điển hình là đất đen thảo nguyên ôn đới.

 

Nam Âu

Khí hậu cận nhiệt địa trung hải, mùa hạ nóng, khô; mùa đông ấm và có mưa.

Rừng và câv bụi lá cứng phát triển.

 

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

 

…………………….............................

 

TÊN BÀI DẠY - BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU

Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện:   Tiết

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu.

- Phân tích được bảng số liệu về dân cư.

- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: giải thích hiện tượng và quá trình địa lí dân cư - xã hội.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).

- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020.

- Các bảng số liệu về dân cư châu Âu.

- Hình ảnh, video vế dân cư, đô thị,... ở châu Âu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

a. Mục tiêu

- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.

b. Nội dung

- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.

c. Sản phẩm

- Câu trả lời cá nhân của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Đặt tên cho bức ảnh sau?

Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.

Bước 3: HS trả lời câu hỏi: Già hóa dân số

Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.

 

 

     Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư, xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu.

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư ở châu Âu.

- Phân tích được bảng số liệu v dân cư.

b. Nội dung

- Đọc thông tin và khai thác bng số liệu 1, 2 trong mục 1, hãy nêu đặc điểm cấu dân cư ở châu Âu.

c. Sản Phẩm:

- Năm 2020, số dân của châu Âu khoảng 747 triệu người (bao gổin cả số dân Liên bang Nga) và đứng thứ tư thế giới (sau châu Á, châu Phi, châu Mỹ).

- Châu Âu có cơ cấu dân số già. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi thâp và có xu hướng giảm (năm 1990 là 20,5%, năm 2020 giảm xuống còn 16,1%); tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng (năm 1990 là 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1%).

- Các quốc gia ở châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính, với số nữ nhiếu hơn số nam: năm 1990 tỉ lệ nữ là 51,9%, tỉ lệ nam là 48,1%; năm 2020 tỉ lệ nữ là 51,7%, tỉ lệ nam là 48,3%.

- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao, ảnh hưởng rõ rệt đến nàng suất lao động ở châu Âu. Năm 2020, số năm đi học bình quân của người trên 25 tuổi ở châu Âu là 11,8 năm, thuộc hàng cao nhất thế giới. 

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- GV yêu cẫu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục và khai thác bảng 1, 2 để trả lời các câu hỏi sau:

+ Dân số Châu Âu năm 2020? So sánh với các châu lục khác trên thế giới?

+ Chứng minh châu Âu có cơ cấu dân số già và có tình trạng mất cân bằng giới tính?

+ Dân số già có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KTXH của các quốc gia ở châu Âu?

+ Trình độ học vấn của dân cư châu Âu?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

 

1. Cơ cấu dân cư

- Số dân chầu Âu năm 2020 là 747 triệu người, đứng thứ tư thế giới.

- Châu Âu có cơ cấu dân số già.

- Châu Âu có tình trạng mất cần bằng giới tính.

- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.

 

2.2. Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu.

- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020.

b. Nội dung

- Đọc thông tin trong mục 2, cho biết các đặc điểm của đô thị hoá ở châu Âu.

- Hoàn thiện thông tin phiếu học tập.

c. Sản Phẩm

Bộ câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh”

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1: Đô thị hóa ở châu Âu bắt đầu từ khi nào?

Châu Âu có lịch sử đô thị hoá lâu đời. Từ thế kỉ XIX, quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá.

Câu 2: Ở các vùng công nghiệp lâu đời, mạng lưới đô thị được phát triển như thế nào?

Nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.

Câu 3: Đô thị hóa nông thôn ở châu Âu? Nguyên nhân?

Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ tinh. Do sự phát triển cn và mở rộng diện tích các vùng nông thôn.

Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị ở châu Âu năm 2020?

Cao, 75%

Câu 5: Kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở châu Âu?

Pa-ri, Mát-xcơ-va, Luân Dôn, Xanh Pê-téc-bua, Ma-đrít, Bác-xê-lô-na.

 

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: GV phổ biến trò chơi “trả lời nhanh”. GV đọc câu hỏi, các cặp sẽ ghi câu trả lời vào bảng phụ. Mỗi câu trả lời trong 10s. Hết thời gian, các cặp đồng loạt giơ đáp án lên. GV đọc đáp án và đánh dấu nhanh lên bảng các cặp có đáp án đúng. Cuối trò chơi sẽ tổng kết những cặp trả lời được nhiều câu đúng là những cặp chiến thắng. 

Bộ câu hỏi trò chơi “trả lời nhanh”

Câu hỏi

Đáp án

Câu 1: Đô thị hóa ở châu Âu bắt đầu từ khi nào?

 

Câu 2: Ở các vùng công nghiệp lâu đời, mạng lưới đô thị được phát triển như thế nào?

 

Câu 3: Đô thị hóa nông thôn ở châu Âu? Nguyên nhân?

 

Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị ở châu Âu năm 2020?

 

Câu 5: Kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở châu Âu?

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

 

2. Đô thị hóa

-           Châu Âu có lịch sử đô thị hoá lâu đời. Từ thế kỉ XIX, quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá.

-           Ở các vùng công nghiệp lâu đời, nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.

-           Đô thị hoá nông thôn phát triển nhanh, tạo nên các đô thị vệ tinh.

-           Châu Âu có mức độ đỏ thị hoá cao (75% dân cư sổng ở thành thị) và có sự khác nhau giữa các khu vực.

 

2.3. Tìm hiểu đặc điểm di dân ở châu Âu

a. Mục tiêu

- Trình bày được vấn đề di cư ở châu Âu.

b. Nội dung

c. Sản Phẩm

- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.

- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu nguời di cư quốc tế.

- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

Dựa vào thông tin mục 3 SGK và hiểu biết của mình, em hãy cho biết:

- Tại sao từ thời cổ đại châu Âu đã là một châu lục đông dân cư?

- Tình hình nhập cư ở châu Âu từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI? Nguyên nhân?

- Phân tích ảnh hưởng của di dân trong nội bộ châu Âu đến dân số của các quốc gia châu Âu?

*Gv giải thích ngắn gọn thuật ngữ di cư, di cư quốc tế và di cư nội địa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

Theo số liệu từ Ủy ban Liên hợp quốc vể người tị nạn (UNHCR), chỉ tính riêng sáu tháng đầu năm 2015, đã có 137 000 ngưừi tị nạn và di cư cố gắng vào EU, tăng 83% so với cùng kì năm 2014. Phần lớn người di cư, tị nạn đến từ Xi-ri, I-rắc, Áp-ga-ni-xtan (là những quốc gia bị ảnh hưởng bởi chiến tranh). Đối với một số người, cuộc hành trình này sẽ là chuyến đi cuối cùng của họ. Hàng nghìn người đã thiệt mạng hoặc mất tích kể từ năm 2015. Năm 2018, hơn 138 000 người đã cố gắng đến châu Âu bằng đường biển, hơn 2 000 người trong số họ đã bị chết đuối.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

3. Di cư

-           Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.

-           Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu nguời di cư quốc tế.

-           Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.

3. Hoạt đông luyện tập

a. Mục tiêu

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tròn và nhận xét biểu đổ.

- Củng cô kiến thức về đặc điểm dân cư cua châu Âu.

b. Nội dung

- Dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dần số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.

c. Sản Phẩm

 *Nhận xét: Châu Âu có cơ cấu dân số già. Giai đoạn 1990 - 2020, trong cơ cấu dân số châu Âu, nhóm 0-14 tuổi và 15-64 tuổi có xu hướng giảm, nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng.

+ Nhóm 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, có xu hướng giảm. Năm 1990 là 20,5%, năm 2020 giảm xuống còn 16,1% (giảm 4,4%).

+ Nhóm 15-64 tuei chiếm tỉ lệ lớn nhất nhưng cũng đang có xu hướng giảm. Năm 1990 là 66,9%, năm 2020 là 64,8% (giảm 2,1%).

+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. Năm 1990 chiếm tỉ lệ 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1% (tăng 6,5%).

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu HS/nhóm trình bày kết quả làm việc

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- GV yêu câu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

a. Mục tiêu

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

b. Nội dung

- Tìm hiểu chính sách dân số ở một số quốc gia châu Âu.

c. Sản Phẩm

- Câu trả lời của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1:Giao nhiệm vụ: Tại sao nhiều quốc gia ở châu Âu khuyến khích các cặp vợ chồng sinh thêm con? Liên hệ với Việt Nam?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

*GV mở rộng: Dự kiến đến năm 2050, số người từ 65 tuổi trở lên ở châu Âu sẽ chiếm 27% - hơn 1/4 dân số (theo WIIO). Để giải quyết vấn đế dần số già, các quốc gia châu Âu đã đưa ra nhiều biện pháp, một trong số đó là tăng tỉ lệ sinh. Theo Liên hợp quốc, 2/3 các quốc gia ở châu Âu đã đưa ra các biện pháp để tăng tỉ lệ sinh như thưởng tiền, nghỉ phép có lương cho các cha mẹ khi sinh con. Ví dụ: Ở Hy Lạp, mỗi đứa bé sinh ra sẽ được tặng 2 000 ơ-rô để khuyến khích người dần sinh them con. Ở Phần Lan, ngoài khoản tiền thưởng 10 000 ơ-rô khi sinh con, các ông bố cũng sẽ được nghỉ thai sản có lương giống như các bà mẹ. Hay như ở Hung-ga-ri, khi một phụ nữ sinh con thứ tư, sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân vĩnh viễn.

 

 

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

 

…………………….............................

 

TÊN BÀI DẠY - BÀI 3: KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIẾN NHIÊN Ở CHÂU ÂU

Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện:   Tiết

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

- Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: phân tích mối quan hệ tác động qua lại giữa các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kí năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).

-Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

-Yêu khoa học, ham học hỏi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Hình ảnh, video về một số hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ môi trường ở châu Âu.

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

a. Mục tiêu

- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.

b. Nội dung

- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.

c. Sản phẩm

- Câu trả lời cá nhân của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

- Quan sát đoạn video dưới đây https://www.youtube.com/watch?v=pnjGzmFjdAs, em hãy cho biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó?

Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.

Bước 3: HS trả lời câu hỏi:

Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.

 

   Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu

a. Mục tiêu

- Trình bày được vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

- Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh.

b. Nội dung

- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, b hãy trình bày vấn đế báo vệ môi trường ở châu Âu.

c. Sản Phẩm:

- Một số giải pháp cải thiện đìấí lượng không khí của các quốc gia ở châu Âu:

+ Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.

+ Giảm khí thải co2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao.

+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hoá thạch.

+ Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông, Ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ s hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ.

- Trước đây, môi trường nước ở châu Âu bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Nhờ các biện pháp bảo vệ nên môi trường nước hiện nay đã được cải thiện:

+ Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp.

+ Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát và xử lí các nguổn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

+ Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước,

 

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm

- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục a, b. Các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin trong phiếu học tập sau.

Ô nhiễm môi trường

Ô nhiễm không khí

(Nhóm 1,3,5)

Ô nhiễm nước

(Nhóm 2,4,6)

Nguyên nhân

 

 

Giải pháp

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.

*GV mở rộng

Thụy Điển là một trong những quốc gia hàng đầu về xứ lí rác thải. Để có được thành công này, Thụy Điển đã phải nỗ lực hàng chục năm nhờ những quy định chặt chẽ về phần loại rác thải trong các hộ gia đình, nhà máy và địa phương từ nhũng năm 1970. Chỉ khoảng 1% rác thải sinh hoạt ở Thuỵ Điển được đưa vào các bãi chôn lấp. Phần còn lại sẽ được tái chế hoặc sử dụng làm nhiên liệu trong các nhà máy điện, hiến chất thải thành năng lượng. Do vậy, Thụy Điển còn xảy ra tình trạng thiếu rác thải nhiên liệu. Theo Cơ quan Bảo vệ Môi trường Thụy Điển, hơn 2,5 triệu tấn chất thải được nhập khẩu vào Thuỵ Điển mỗi năm, phẩn lớn từ Na Uy và Anh.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

1. Bảo vệ môi trường

Ô nhiễm môi trường

Ô nhiễm không khí

(Nhóm 1,3,5)

Ô nhiễm nước

(Nhóm 2,4,6)

Nguyên nhân

- Sản xuất công nghiệp

- GT vận tải

- Nước thải sản xuất và sinh hoạt.

Giải pháp

+          Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.

+          Giảm khí thải co2 vào khí quyển bằng cách đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các nhiên liệu có hàm lượng các bon cao.

+          Đầu tư phát triển công nghệ xanh, năng lượng tái tạo để dần thay thế năng lượng hoá thạch.

+          Đối với thành phố: giảm lượng xe lưu thông, Ưu tiên giao thông công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên cho người đi xe đạp và đi bộ.

+ Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hoá chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp.

+          Xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát và xử lí các nguổn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

+          Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước, …

 

 

2.2. Tìm hiểu vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu

a. Mục tiêu

- Trình bày được vấn để bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu.

- Biết cách khai thác thông tin qua hình ảnh.

b. Nội dung

- Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 2 trình bày vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học ở châu Âu.

c. Sản Phẩm

- Đa dạng sinh học ở châu Âu rất được các nước chú trọng bảo vệ, các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt.

- Các nước châu Âu đã ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững, giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường đất để bảo vệ sự đa dạng sinh học.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của mình, em hãy cho biết: Vai trò của các hệ sinh thái và sự đa dạng sinh học đối với con người và sự phát triển KTXH?

Nhiệm vụ 2: Quan sát bảng bên, hãy nêu nhận xét về tỉ lệ che phủ rừng bình quân của châu Âu và một số quốc gia châu Âu năm 2020?

 

Nhiệm vụ 3: Các quốc gia châu Âu đã có những giải pháp nào để góp phần bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ đa dạng sinh học ngày càng hiệu quả hơn?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*GV mở rộng:

- Quản lí rừng bển vững là vấn đề được các quốc gia châu Âu đặc biệt quan tâm. Hội nghị Bộ trưởng về Bảo vệ Rừng ở Châu Âu (MCPFE) được thành lập năm 1990, là tiến trình chính trị cấp cao lự nguyện nhằm đối thoại và hợp tác liên chính phủ để thúc đẩy quản lí rừng bến vững của châu Âu. MCPFE xây dựng các chiến lược chung cho 46 thành viên về cách báo vệ, quản lí rừng bển vững và cần bằng các trụ cột kinh tế, môi trường và xã hội của mỗi quốc gia.

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Bảo vệ đa dạng sinh học

-           Đa dạng sinh học ở châu Âu rất được các nước chú trọng bảo vệ, các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt.

-           Các nước châu Âu đã ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững, giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường đất để bảo vệ sự đa dạng sinh học.

 

2.3. Tìm hiểu vấn đề ứng phó với BĐKH ở châu Âu

a. Mục tiêu

- Trình bày được vấn đề ứng phó với BĐKH ở châu Âu.

b. Nội dung

 Dựa vào thông tin và quan sát hình 3 trong mục 3, hãy trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu.

c. Sản Phẩm

- Châu Âu bị ảnh hưởng liên tiếp của các hiện tượng thời tiết cực đoan trong những năm gần đây như: các đợt nắng nóng bất thường ở Bắc Âu, các trận cháy rừng ở Nam Âu do nắng nóng, các đợt mưa lũ ở Tây và Trung Âu.

- Các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu:

+ Trổng và bảo vệ rừng giúp giảm thiểu khí co2, và giảm nguy cơ lũ lụt, chống hạn hán.

+ Hạn chế tối đa việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như năng lượng gió, mặt trời, sóng; biển, thuỷ triều.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Dựa vào thông tin mục 3 SGK và hiểu biết của mình, em hãy cho biết:

+ Nêu một số tác động của BĐKH đến các quốc gia châu Âu?

+ Giải pháp thích ứng và ứng phó với tác động của BĐKH ở các quốc gia châu Âu?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời các câu hỏi.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi 1 học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*GV mở rộng: EU, AFD hỗ trợ Việt Nam phòng chống biến đổi khí hậu

  https://www.youtube.com/watch?v=N4xvf_wT-tw

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

3. Vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu

-           Các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu:

+ Trổng và bảo vệ rừng giúp giảm thiểu khí co2, và giảm nguy cơ lũ lụt, chống hạn hán.

+ Hạn chế tối đa việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như năng lượng gió, mặt trời, sóng; biển, thuỷ triều.

 

3. Hoạt đông luyện tập

a. Mục tiêu

- Củng cố kiến thức về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

b. Nội dung

- Vẽ sơ đồ tư duy về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

c. Sản Phẩm

- Sơ đồ tư duy sáng tạo của học sinh về vấn đề môi trường ở châu Âu.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

- GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu HS/nhóm trình bày kết quả làm việc.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- GV yêu câu một vài HS/nhóm trình bày câu trả lời, các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

a. Mục tiêu

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

b. Nội dung

- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở một quốc gia của châu Âu.

-  Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giai quyết vấn đế,...

c. Sản Phẩm

- Bài thu hoạch về việc khai thác, sử dụng lài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở một quốc gia của châu Âu

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về việc khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở một quốc gia của châu Âu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc vào tun học tiếp theo.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

 

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

 

…………………….............................

 

TÊN BÀI DẠY - BÀI 4: LIÊN MINH CHÂU ÂU

Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện:   Tiết

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

- Đọc được bản đồ các nước thành viên của Liên minh châu Âu.

- Phân tích bảng số liệu về các trung tầm kinh tế lớn trên thế giới.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kí năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).

- Yêu khoa học, ham học hỏi.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đổ các nước thành viên của Liên minh châu Âu, năm 2020.

- Bảng số liệu vế GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

a. Mục tiêu

- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.

b. Nội dung

- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.

c. Sản phẩm

- Câu trả lời cá nhân của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ: THỬ TÀI HIỂU BIẾT

- Quan sát hình và cho biết tên gọi của đồng tiền này?

 

Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 1 phút.

Bước 3: HS trả lời câu hỏi Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.

           Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

a. Mục tiêu

- Trình bày được khái quát về Liên minh châu Âu (EU).

- Xác định được các nước thánh viên của Liên minh châu Âu trên bản đổ.

b. Nội dung

- Hoàn thiện nội sung phiếu học tập

- Đọc thông tin trong mục và quan sát hình 1, hãy kể tên các nước thành viên của EU.

c. Sản Phẩm: Thông tin phản hồi phiếu học tập.

Liên minh châu Âu EU

Câu hỏi

Trả lời

Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu?

Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957)

Câu 2: Liên minh châu Âu được thành lập vào thời gian nào?

01/11/1993

Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở đâu?

Bruc-xen (Bỉ)

Câu 4: Tại sao nói Liên minh châu Âu là mô hình liên minh kinh tế toàn diện?

Có chính sách kinh tế chung, sử dụng đồng tiền chung euro.

Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?

27 nước thành viên

 

- HS sử dụng ban đổ hình 1, kể tên được 27 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu.

EU được mở rộng từng bước, qua nhiều giai đoạn. Đến 2004 đã có 25 thành viên, năm 2007 kết nạp thêm 2 thành viên mới là Bulgaria và Romanian và năm 2013 Croatia gia nhập EU nâng con số này lên tới 28 quốc gia. Tháng 6/2016, Anh rời Liên minh châu Âu sau cuộc trưng cầu dân ý ngày 23/6/2016 và chính thức có hiệu lực từ 31/1/2020.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin SGK, Em hãy hoàn thiện thông tin phiếu học tập sau

Liên minh châu Âu EU

Câu hỏi

Trả lời

Câu 1: Tổ chức tiền thân của Liên minh châu Âu?

 

Câu 2: Liên minh châu Âu được thành lập vào thời gian nào?

 

Câu 3: Trụ sở chính của tổ chức ở đâu?

 

Câu 4: Mục đích thành lập của Liên Minh châu Âu?

 

Câu 5: Hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về quá trình phát triển của Liên minh châu Âu EU.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ trống các nước châu Âu. Yêu cầu các nhóm quan sát hình 60.1 Quá trình mở rộng liên minh châu Âu đến năm 2013:

+ Nhóm 1: tô màu xanh các nước gia nhập EU năm 1957 (6 nước: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức, Hà Lan)

+ Nhóm 2: tô màu hồng các nước gia nhập EU từ năm 1973 đến 1981 (Năm 1973 thêm 2 nước: Ailen, Đan Mạch. Năm 1981 thêm 1 nước: Hy Lạp.)

+ Nhóm 3: tô màu nâu các nước gia nhập EU từ năm 1986 đến 1995 (Năm 1986 thêm 2 nước: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Năm 1995 thêm 3 nước: Áo, Thụy Điển, Phần Lan)

+ Nhóm 4: tô màu cam các nước gia nhập EU năm 2004 (kết nạp thêm 10 nước: Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Ba Lan, Slovakia và Slovenia, Síp và Malta)

+ Nhóm 5: tô màu Tím các nước gia nhập EU năm 2007 đến 2013 (kết nạp thêm 3 nước thành viên: Bugaria, Romania, Croatia)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.        

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

1. Khái quát về Liên minh châu Âu (EU)

- EU hiện nay có 27 quốc gia thành viên (Vương quốc Anh rời khỏi EU từ ngày 31 tháng 1 năm 2020)

+ EU đã thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng ơ-rô).

 

2.2. Tìm hiểu trung tâm kinh tế lớn trên thế giới – Liên minh châu Âu.

a. Mục tiêu

- Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế ln trên thế giới.

- Phần tích bng số liệu vế GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020.

b. Nội dung

- Dựa vào thông tin và bảng số liệu trong mục 2, nêu dẫn chứng để thấy EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

c. Sản Phẩm

- EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới:

- EU đã thiết lập được một thị trường kinh tế duy nhất ở châu Âu, bao gồm lãnh thổ của tất cả các quốc gia thành viên.

- Có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới.

- Là trung tâm trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm trên 31% giá trị xuất khẩu thế giới, năm 2020.

- Năm 2020, GDP của EU đứng thứ hai (sau Hoa Kỳ) và GDP/người đứng thứ ba trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới (sau Hoa Kỳ, Nhật Bản).

- Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia.

- Là trung tâm tài chính lớn trên thế giới. Các ngân hàng nổi tiếng, uy tín ở EU có tác động lớn đến hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Cặp đôi

Nhiệm vụ: Dựa vào thông tin SGK, bảng GDP và GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn của thế giới năm 2020. Các em hãy trao đổi và tìm các dẫn chứng để chứng minh Liên minh châu Âu – Một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Liên minh châu Âu - Một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.

-           EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới:

+          Có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới.

+ Là trung tâm trao đổi hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm trên 31% giá trị xuất khẩu thế giới, năm 2020.

+          Năm 2020, GDP của EU đứng thứ hai (sau Hoa Kỳ) và GDP/người đứng thứ ba trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới (sau Hoa Kỳ, Nhật Bản).

+          Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia.

+          Là trung tâm tài chính lớn trên thế giới. Các ngân hàng nổi tiếng,        uy tín ở EU            tác động lớn đến hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới.

3. Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu

-  Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu và vẽ biểu đồ.

b. Nội dung

- Cho biết GDP của thế giới năm 2020 là 84 705,4 tỉ USD, hãy vẽ biểu đổ tròn thể hiện tỉ l GDP của EU trong tổng GDP của thế giới.

c. Sản Phẩm

- HS xử lí được số liệu và vẽ được biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ GDP của EU trong tổng GDP của thố giới.

- Năm 2020, GDP của thế giới là 84 705,4 tỉ USD; của EU là 15 192,6 tỉ USD. Ta có cơ cấu GDP của EU là: (15 192,6/84 705,4) X 100% = 17,9%.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS cách xử lí số liệu và cách vẽ, chia tỉ lệ biểu đồ tròn.

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- Gọi 1 học sinh thực hành trên bảng.các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng

a. Mục tiêu

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

b. Nội dung

- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU.

- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề.

c. Sản Phẩm

- HS thu thập, tổng hợp thông tin và ghi lại thành mộí bản báo cáo để chia sẻ với cả lớp và GV.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ (Chuẩn bị trước tiết học)

Tìm kiếm thông tin về mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam – EU?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

*GV mở rộng: Việt Nam và EU hiện có mối quan hệ rất sâu rộng, hai bên đã đạt nhiều hiệp định về khuôn khổ hợp tác đối tác: Hiệp định Đối tác và Hợp tác toàn diện việt Nam - EU (PCA), có hiệu lực từ năm 2016, với các cơ chế hợp tác thực chất trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, thương mại, đầu tư, phát triển bển vững, an ninh - quốc phòng, pháp quyền - quản trị; Hiệp định Thương mại tự do (EVFTA) có hiệu lực từ ngày 1/8/2020. Giữa hai bên còn có Hiệp định Đối tác tự nguyện về Lâm luật, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (VPA- FLEGT) có hiệu lực từ tháng 6/2019; Hiệp định khung về hợp tác Quốc phòng - An ninh (FPA) tháng 10/2019; cơ chế Đối thoại nhân quyền hằng năm,... Các khuôn khổ hợp tác này đã đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia chầu Á có quan hệ toàn diện, sâu rộng nhất với EU, nước ASEAN duy nhất có tất cả các trụ cột họp tác với EU. 

- EU là một đối tác kinh tế hàng đầu của Việt Nam, một trong ba đối tác thương mại và thị trường xuất khẩu quan trọng nhất của Việt Nam (sau Trung Quốc, Hoa Kỳ). Việt Nam là đối tác thương mại lớn thứ hai của EU trong ASEAN (sau Xin-ga-po). Kim ngạch thương mại Việt Nam - EU đã tăng 17 lẩn trong 20 năm qua, đạt 56,45 tỉ USD năm 2019, trong đó Việt Nam xuất khẩu vào EU 41,54 tỉ USD hàng hoá và nhập khẩu từ EU 14,9 tỉ USD. EU luôn là thị trường xuất siêu lớn thứ hai của Việt Nam (sau Hoa Kỳ). Ngay khi EVFTA có hiệu lực, tháng 8/2020, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường EU đã đạt 3,25 tỉ USD, tăng 4,2% so với cùng kì năm 2019. Nhờ EVFTA có hiệu lực, các doanh nghiệp Việt Nam tuy bị ảnh hưởng nặng nề do đại dịch Covid-19 vẫn tăng xuất khẩu sang EU.

- EU nằm trong nhóm năm nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất vào Việt Nam (cùng với Hàn Quốc, Nhật Bản- Xin-ga-po và Đài Loan - Trung Quốc). Xu thế đầu tư của EU chủ yếu lập trung vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, gần đây có xu hướng phát triển sang các ngành dịch vụ (bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng, văn phòng chơ thuê, bán lẻ,...).

- EU lá nhà cung cấp viện trợ phát triển ODA không hoàn lại lớn nhất cho Việt Nam. Giai đoạn 2014 - 2020, EU đã viện trợ 400 triệu ơ-rô cho Việt Nam, tập trung vào các lĩnh vực năng lượng bền vững và tăng cường năng lực thể chế.

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

 

…………………….............................

 

TÊN BÀI DẠY - BÀI 5: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á

Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện:   Tiết

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

- Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á, ý nghĩa của đặc điểm này đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

- Xác đinh được vị trí châu Á trên bản đồ.

- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.

- Xác định được trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Á.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.

+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình bày thông tin, thảo luận nhóm.

+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.

- Năng lực Địa lí

+ Năng lực nhận thức Địa lí: Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian giải thích hiện tượng và quá trình địa lí tự nhiên.

+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đổ, hình ảnh, video,...).

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân/nhóm).

- Yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ tự nhiên (bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; sử dụng hợp lí, khai thác đi đôi phục hồi tài nguyên thiên nhiên; phòng tránh thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các đới và kiểu khí hâu ở châu Á. 

- Một số hình ảnh, video về cảnh quan tự nhiên châu Á (đỉnh Ê-vơ-rét, các sông lớn, sinh vật,...).

- Phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động xuất phát/ khởi động

a. Mục tiêu

- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.

b. Nội dung

- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.

c. Sản phẩm

- Câu trả lời cá nhân của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

NHÌN HÌNH ĐOÁN TÊN

- Đoán tên các quốc gia qua hình ảnh

- Thời gian 10 giây/1 hình.

- Bạn nào nhanh và chính xác nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.

- Hãy chia sẻ một số thông tin em biết vể châu Á.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: HS trả lời câu hỏi

Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.      

          Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu. Chầu Á có diện tích rộng lớn, tiếp giáp nhiều châu lục và đại dương, có sự đa dạng về đặc điểm tự nhiên.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Tìm hiểu về đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạrg và kích thước châu Á.

- Xác định được vị trí châu Á trên bản đồ.

b. Nội dung

- Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:

- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

c. Sản Phẩm: Thông tin phản hồi phiếu học tập.

- HS xác định được vị trí châu Á trên bản đồ.

- Châu Á tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi) va ba đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương). Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu lục lớn nhất thế giới. Châu Á có dạng hình khối. Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo. Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.

- Ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á

+ Lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo nên lượng bức xạ MT phân bố không đều=> hình thành các đới khí hậu thay đổi từ B xuống N.

+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu có sự phân hóa từ Đ sang T thành nhiều kiểu KH khác nhau do vị trí gần hay xa biển.......

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh

Nhiệm vụ 1: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin SGK

+ Cho biết vị trí của châu Á trên Lược đồ Các châu lục và đại dương.

+ Trò chơi “Đôi bạn hiểu nhau” nhận biết diện tích của các châu lục trên thế giới.

Nhiệm vụ 2: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm (2p)

*Nhóm 1,2: Dựa vào hình 1 thông tin SGK em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau

Điểm cực

Cực Bắc (A)

Cực Nam (B)

 

Khoảng cách (Km)

Từ Cực Bắc đến cực Nam là..................

Từ bờ Tây đến bờ Đông là.....................

 

=> Kết luận: Châu Á là châu lục............nhất thế giới, nằm trải dài từ vùng.......................đến vùng......................

? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu châu Á

*Nhóm 3,4: Dựa vào hình 1.1, thông tin SGK em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Mĩ.

B. Châu Âu, châu Phi.                                            

C. Châu Âu, châu Nam Cực.

D. Châu Âu, châu Đại Dương.

Câu 2: Châu Á tiếp giáp với các đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương

C. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây dương.

D. Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- HS trả lời câu hỏi.

- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.  

- Mở rộng: Em có biết?

 

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh.

- Chuẩn kiến thức:

1. Vị trí đại lí, hình dạng và kích thước

- Châu Á có diện tích 44,4 triệu km2, là châu lục lớn nhất thế giới.

- Châu Á có dạng hình khối.

+ Theo chiều bắc - nam, châu Á kéo dài khoảng 8 500 km, từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo.

+ Theo chiều đông - tây, nơi rộng nhất khoảng 9 200 km, trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương.

 

2.2. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2a, 2b)

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á, ý nghĩa của địa hình và khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

- Xác định được trên bản đổ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á.

b. Nội dung

- Xác định trên bản đổ các khu vực địa hình của châu Á.

- Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và báo vệ tự nhiên.

- Xác định trên hình 1; sự phân bố của một sô loại khoáng sản chính ở châu Á.

- Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á.

c. Sản Phẩm

- Thông tin phản hồi phiếu học tập

Thành phần

 tự nhiên

Địa hình

Khoáng sản

Trung tâm

Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất thế giới.

Ít khoáng sản

Phía bắc

Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.

Dầu mỏ, khí đốt, than, vàng, kim cương, thiếc,...

Phía đông

Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.

Than, sắt, thiếc, dầu mỏ,...

Phía nam và tây nam

Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ.

Dầu mỏ, sắt, thiếc, than,...

Ý nghĩa

-    Dịa hình núi cao và hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. Địa hình chia cắt mạnh nên cần lưu ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất trong quá trình khai thác, sử dụng.

-    Các khu vực cao nguvên, đổng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.

Là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản; cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,...

 

- Câu trả lời của học sinh

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Dựa vào hình 1, thông tin mục 2a,b các em hãy trao đổi để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau:

Thành phần tự nhiên

Địa hình

Nhóm 1,3,5

Khoáng sản

Nhóm 2,4,6

Trung tầm

 

 

Phía bắc

 

 

Phía đông

 

 

Phía nam và tây nam

 

 

Ý nghĩa

 

 

- Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra những hậu quả gì? Chúng ta cần khai thác sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào? Liên hệ với Việt Nam?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS trao đổi và trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

a. Địa hình

- Rất đa dạng: Gồm núi, sơn nguyên cao đồ sộ, cao nguyên, các đồng bằng rộng lớn. Địa hình bị chia cắt mạnh

- Địa hình được chia thành các khu vực

+ Trung tâm  : Là vùng núi cao, đổ sộ và hiểm trở nhất thế giới.

+ Phía bắc      : Gồm các đồng bằng và các cao nguyên thấp, bằng phẳng.

+ Phía đông   : Địa hình thấp dần vế phía biển, gồm các núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển.

+ Phía nam và tây nam        : Gồm các dãy núi trẻ, các sơn nguvên và đồng bằng nằm xen kẽ.

b. Khoáng sản

- Phong phú và có trữ lượng lớn.

- Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ

 

2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2c)

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á, ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bo vệ tự nhiên.

-  Xác định được phạm vi các kiểu khí hậu ở châu Á.

b. Nội dung: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:

- Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.

- Xác định phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

- Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

c. Sản Phẩm

- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.

+ Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông, gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào, nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng là khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.

+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này có mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm.

- HS xác định được trên bản đồ các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

- Ý nghĩa: Khí hậu phân hoá tạo nên sự đa dạng của các san phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu, nên cần có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ 1 - Cá nhân: Dựa vào hình 2, nội dung mục 2c, các em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau:

Nội dung

Phần trả lời

Giải thích nguyên nhân

Kể tên các đới khí hậu

 

 

 

Kể tên các kiểu khí hậu trong mỗi đới khí hậu

 

 

Nhận xét chung

 

Nhiệm vụ 2 - Nhóm: Dựa vào hình 2, nội dung mục 2c, các em hãy hoàn thiện nội dung phiếu học tập sau:

Kiểu khí hậu

Khí hậu gió mùa

N1,3,5

Khí hậu lục địa

N2,4,6

Phân bố

 

 

 

Đặc điểm

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

c. Khí hậu

- Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng thành nhiều đới, mỗi đới lại gổm nhiếu kiểu. Kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.

+ Khí hậu gió mùa phân bố ở Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. Vào mùa đông, gió từ lục địa thổi ra, khô, lạnh- ít mưa. Vào mùa hạ, gió từ đại dương thổi vào, nóng, ấm, mưa nhiều. Đây cũng là khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.

+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Á. Những khu vực này có mùa đông khô, lạnh; mùa hạ khô, nóng. Lượng mưa rất thấp, trung bình 200 - 500 mm/năm.

 

2.3. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2d)

a. Mục tiêu

- Trình bày được đc điểm sông, h châu Á và ý nghĩa của sông, h đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

b. Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:

- Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á.

- Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên.

c. Sản Phẩm

* Đặc điểm sông, hồ ở châu Á:

- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước rất phức tạp.

+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, sông bị đóng băng vào mùa đông, có lũ vào mùa xuân.

+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sòng dày, nhiều sông lớn. Mùa lũ trung mùa mưa, mua cạn trùng mùa khô.

+ Tây Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển.

- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)-

* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công,

* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin trong mục d và các hình 3, 4, hãy:

- Nêu đặc điểm sông hồ châu Á?

- Kể tên một số con sông lớn ở Châu Á? Ý nghĩa của chúng đối với sản xuất và môi trường tự nhiên?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh trả lời

- Các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

d. Sông hồ

- Mạng luới sông ở châu Á khá phát triển, nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều và có chế độ nước rất phức tạp.

- Châu Á có nhiều hồ lớn được hình thành từ cac đứt gãy hoặc miệng núi lửa (Ca-xpi, Bai-can, A-ran,...)-

* Một số sông lớn ở châu Á: Lê-na, I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Hằng, Mê Công,...

* Ý nghĩa: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, sông cũng gây lũ lụt hằng năm, làm thiệt hại nhiều về người và tài sản.

 

 

2.4. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Á (2e)

a. Mục tiêu

- Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Á và ý nghĩa của các đới thiên nhiên đối vi việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

b. Nội dung:

Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy:

- Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á.

- Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.

Để thực hiện nhiệm vụ đầu tiên, có thể cho HS hoàn thành phiếu học tập sau:

Đới

Phân b

Đặc điểm

Lạnh

 

 

     ôn hoà

 

 

Nóng

 

 

c. Sản Phẩm

Đới

Phân bố

Đặc đim

Lạnh

Dải hẹp phía bắc

-   Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt.

-  Thực vật: ch yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.

-   Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.

ôn hòa

Vùng Xi-bia, phía bắc đới ôn hoà

-   Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô v mùa đông.

-   Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.

-   Hệ động vật tương đối phong phú.

Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản

-   Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.

-    Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.

Các khu vực sâu trong lục địa

-   Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

-  Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.

Nóng

Đông Nam Á, Nam Á

-   Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.

-    Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ tốt; nhiều động vật quý hiếm.

d. Cách thức tổ chức

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy hoàn thành phiếu học tập sau:

Đới

Phân b

Đặc điểm

Lạnh

 

 

     ôn hoà

 

 

Nóng

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm.

Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc

- Gọi học sinh trả lời

- Các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức

- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thân học tập, khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh

- Chuẩn kiến thức:

2. Đặc điểm tự nhiên

e. Đới thiên nhiên

Đới

Phân b

Đặc điểm

Lạnh

Dải hẹp ở phía bắc

-   Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá, khắc nghiệt.

-  Thực vật: chủ yếu là rêu, địa y; không có cây thân gỗ.

-   Động vật: các loài chịu được lạnh hoặc di cư.

ôn hòa

Vùng Xi-bia, phía bắc đới ôn hoà

-   Khí hậu ôn đới lục địa. lạnh, khô về mùa đông.

-   Rừng lá kim phát triển trên đất pốt dôn.

-   Hệ động vật tương đối phong phú.

Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản

-   Khí hậu cận nhiệt gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.

-    Thảm rừng lá rộng cận nhiệt phổ biến, trong rừng nhiều loài cầy lấy gỗ và dược liệu quý, có chất lượng tốt.

Các khu vực sâu trong lục địa

-   Khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.

-  Cảnh quan: thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.

Nóng

Đông Nam Á, Nam Á

-   Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo.

-    Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa; thành phần loài đa dạng, nhiều loại gỗ tốt; nhiều động vật quý hiếm.

 

3. Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu

- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học.

b. Nội dung

- Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài học

c. Sản Phẩm

- Câu trả lời của học sinh

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: Tham gia trò chơi AI NHANH HƠN?

1. Diện tích của châu Á?

2. Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?

3. Kể tên 2 loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á?

3. Việc khai thác khoáng sản quá mức gây ra hậu quả gì?

4. Đỉnh núi cao nhất ở châu Á?

5. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á thuộc kiểu khí hậu nào?

6. Khu vực nào có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất ở châu Á?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc

- Hs tham gia trả lời bằng cách giơ tay nhanh nhất.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng

a. Mục tiêu

- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

b. Nội dung

- Tìm kiếm thông tin để đánh giá thuận lợi và khó khăn về vị trí và tài nguyên của châu Á đối với sự phát triển KTXH.

- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề.

c. Sản Phẩm

- HS thu thập, tổng hợp thông tin và ghi lại thành một bản báo cáo để chia sẻ với cả lớp và GV.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ (Nộp sản phẩn vào tuần sau)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.

Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.

Tài liệu có 149 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống

Xem thêm các bộ Giáo án lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án môn Toán lớp 7 - KNTT

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - KNTT

Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 - KNTT

Giáo án môn Lịch sử lớp 7 - KNTT

1 750 lượt xem
Tải về