Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 bộ Kết nối tri thức cả năm
VietJack trân trọng giới thiệu Bộ Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ Học kì 1 & Học kì 2 nhằm giúp các thầy/cô dễ dàng giảng dạy, biên soạn Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 theo phương pháp mới - hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Giáo dục công dân chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời thầy cô và các bạn đón xem:
Giáo án môn Giáo dục công dân lớp 7 theo chương trình mới - Kết nối tri thức
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
- Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
2. Về năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương.
- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn.
c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, …)
d) Tổ chức thực hiện:
* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghép các từ đứng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc.
* HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4.
* Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả.
* GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là những truyền thống quê hương, …nội dung bài học của chúng ta.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương (10’).
a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương.
b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: 1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh?
2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó?
3. Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương?
c) Sản phẩm:
Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,…
Câu 3: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
d) Tổ chức thực hiện:
* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
* HS quan sát ảnh trong sgk trang 5, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả
HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.
* GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
- Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, …
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương.
b) Nội dung:
* Học sinh xem clip “Giữ gìn truyền thống quê em” và trả lời câu hỏi
Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?
* Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi:
- Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?
- Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?
- Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?
c) Sản phẩm:
* Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.
* Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:
- Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương.
- Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.
d) Tổ chức thực hiện:
* Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :
1, Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó?
2, Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào?
3, Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao?
4, Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
- Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc.
- Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần:
Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.
b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.
Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương em và viết những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương theo bảng sau
Bài 2,3 sgk trang 8.
c) Sản phẩm:
Tên truyền thống |
Những việc làm |
Hiếu học |
Cố gắng học tập để đạt kết quả cao |
Trồng dâu nuôi tằm |
Tìm hiểu về truyền thống |
… |
… |
Bài 2: Đồng tình với việc làm B, D, E. Vì đây là những việc làm góp phần giữ gìn truyền thống quê hương.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”
- Luật chơi: Gọi lần lượt học sinh chọn 1 số tương ứng với câu hỏi. Học sinh trả lời đúng câu hỏi thì được tham gia quay vòng quay may mắn, số điểm thưởng tương ứng với số điểm mà hs quay được.
- Câu hỏi
1, Câu ca dao “Thương người như thể thương thân” nói đến truyền thống nào sau đây?
a. Hiếu học b. Yêu thương con người c. Tôn sư trọng đạo d. Lao động cần cù
2, Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở vùng quê nào sau đây?
a. Nam Định b. Thái Bình c. Phú Thọ d. Vĩnh Phúc
3, Quê hương của trạng nguyên Nguyễn Hiền là
a. Nam Thắng. b. Nam Dương. c. Nam Ninh. d. Ninh Bình.
4, Việc làm nào sau đây là giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương?
a. Giới thiệu với mọi người về truyền thống quê hương mình.
b. Giới thiệu với các bạn về một quyển sách hay.
c. Kể về một chuyến thăm quan đầy ý nghĩa.
d. Chăm sóc cây trong khu vườn trường.
5, Khi nhắc đến địa danh làng Bát Tràng, xã Bát tràng, huyện Gia Lâm, Hà nội chúng ta nghĩ đến nghề truyền thống nào sau đây?
a. Nghề làm nón lá c. Nghề gốm.
b. Nghề vẽ tranh dân gian. d. Nghề dệt lụa.
Học sinh làm bài tập 1 sgk trang ra phiếu học tập
* Học sinh làm bài ra phiếu học tập, nộp lại bài làm cho Gv: HS kể được một số truyền thống quê hương và nêu được việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống (khoảng 5 tt).
* Chữa một số bài của hs, còn lại Gv sẽ chấm và trả sau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng(15’)
a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương
c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
* Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.
Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.
* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về truyền thống quê hương)
* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
Bài 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ
THỜI LƯỢNG DẠY HỌC: 2 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ..
- Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Những biểu hiện trái với sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ cần phê phán, lên án.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về quan tâm, cảm thông và chia sẻ theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối quan hệ giữa con người với con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì? Biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Nhìn hình đọc ca dao, tục ngữ” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: |
|
Hoạt động của thầy, trò |
Nội dung cần đạt |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết” Luật chơi: v Có 2 bức ảnh khác nhau. Học sinh quan sát và cho biết Những câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì? Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi. v Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Cuộc sống mỗi con người không tránh khỏi những lúc khó khăn, hoạn nạn. Thật sự ấm lòng khi nhận được sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ của người khác. Hành động trao và nhận một cách tự nhiên ấy là nền tảng của lòng yêu thương con người, góp phần tôn vinh những giá trị sống tốt đẹp trong xã hội. Vậy thế nào là quan tâm, cảm thông và chia sẻ; biểu hiện và ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. |
|
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm quan tâm, cảm thông và chia sẻ b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu nội dung câu chuyện “Mười nam cõng bạn đến trường”, quan sát tranh, tình huống trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Phiếu bài tập d. Tổ chức thực hiện: |
|
Nhiệm vụ 1: Khái niệm quan tâm, cảm thông, chia sẻ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi , phiếu bài tập Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Câu 1: Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của Hiếu và Minh? Câu 2: Em cảm nhận gì sau khi đọc xong câu chuyện trên? Câu 3: Theo em như thế nào là quan tâm, cảm thông và chia sẻ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề |
I. Khám phá 1. Khái niệm *Thông tin *Nhận xét - Quan tâm là thường xuyên chú ý đến người khác. - Cảm thông là đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ. - Chia sẻ là sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình.
|
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi....) d. Tổ chức thực hiện: |
|
Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa và trò chơi “người làm vườn nhân hậu” ? Em hãy quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi: - Hình ảnh nào ở trên thể hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ và trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ? - Em có suy nghĩ gì về những việc làm được đề cập đến trong những hình trên? * Trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành ba đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất. Nhóm 1: Lời nói, nhóm 2: việc làm, nhóm 3: thái độ...thể hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ . + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án và dán lên cây, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. |
2. Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ - Quan tâm, cảm thông và chia sẻ được thể hiện ngay ở những lời nói, việc làm và thái độ của mọi con người trong cuộc sống hàng ngày. 1. Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ: Quan tâm, giúp đỡ thông cảm, sẻ chia, biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác, ... 2. Biểu hiện trái với quan tâm, cảm thông và chia sẻ: Nhỏ nhen, ích kỳ thờ ơ trước những khó khăn và đau khổ của người khác, bao che cho điều xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh đập, sỉ nhục người khác.
|
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi thảo luận để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: - Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào? |
3. Ý nghĩa - Quan tâm, cảm thông và chia sẻ có ý nghĩa trong đời sống xã hội hiện nay. Qua đó, chúng ta có thể hỗ trợ, giúp đỡ và thấu hiểu lẫn nhau. |
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” Tìm ca dao, tục ngữ, châm ngôn về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đại diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc nhóm suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. |
4. Cách rèn luyện: - Quan sát, lắng nghe. - Đặt mình vào vị trí của người khác và luôn sẵn sàng giúp đỡ họ - HS cần chủ động quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác. + Động viên, khích lệ bạn bè cùng thực hiện. + Góp ý, phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
|
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ... c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ... ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. ? Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận nhóm bàn Tình huống 1: Chủ nhật, T ngủ nướng tới trưa, sau đó thức dậy ăn cơm và chơi trò chơi điện tử. Buổi chiều T sang nhà H thấy bạn đang bận rộn lau nhà và chuẩn bị nấu ăn cho gia đình, T bảo: “ Sao chủ nhật mà bạn cũng bận? Cả tuần đã học hành vất vả rồi, bạn bỏ đó đi, để người lớn làm, đi chơi với mình”. H vẫn lau nhà đều tay và đáp: “T ơi, mình cũng muốn đi cùng bạn nhưng hôm nay mẹ mình mệt nên mình phải ở nhà. Mẹ vất vả nhiều rồi, lại bị bệnh nên mình phải quan tâm, chia sẻ công việc giúp mẹ…” Nghe H nói, T chợt nhớ ra từ sáng đến giờ không biết bà của mình đã ăn cơm chưa, chỉ thấy bà nằm trên giường, đắp chăn vì bà đã ốm mấy ngày nay. T suy nghĩ và nói với H: “ Ừ, bạn làm việc nhà đi, mình cũng phải về làm việc của nhà mình”. Yêu cầu: - Nêu quan điểm của em về việc làm của T trong tình huống trên? - Hãy kể lại những hành động, lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của em với bố mẹ, người thân trong gia đình. Tình huống 2: Cuối giờ học, M để nguyên cốc nhựa đựng nước lọc trên bàn Mà không đem bỏ vào thùng rác. Khi P nhắc nhở, bạn ấy trả lời: Tại sao mình phải dọn dẹp, đó là việc của cô lao công. P giải thích nhưng M cố tình không nghe và tỏ thái độ khó chịu. Yêu cầu: - Em hãy sắm vai để nhận xét hành động của M; động viên bạn ấy quan tâm, cảm thông, chia sẻ với cô lao công và những người khác. - Hãy tự đánh giá xem trong vài tháng qua về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của em với người thân, thầy cô, bạn bè, những người xung quanh. ? Bài tập: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ ? - GV cho học sinh chơi trò chơi “Kì phùng địch thủ” LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đâị diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. |
III. Luyện tập 1. Bài tập tình huống Tình huống 1 - Quan điểm của em: Đồng tình với việc làm của T khi T quyết định về nhà chăm sóc bà nội. T đã thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và chăm sóc bà khi bà ở nhà một mình. - Những hành động, lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của em với bố mẹ, người thân trong gia đình: + Làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ. + Chăm sóc, trông em giúp bố mẹ.
Tình huống 2: - Hành động của M chưa thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ công việc với những người xung quanh( cô lao công) - Đánh giá của bản thân: HS tự đánh giá theo quan điểm của mình.
2. Những câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn nói về quan tâm, cảm thông và chia sẻ
|
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án.. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: |
|
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án ... + Hoạt động dự án: Nhóm 1: Em hãy làm một sản phẩm thể hiện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ và gửi đến người em yêu quý trong gia đình, dòng họ. Gợi ý: Một tấm thiệp, một bức tranh,... Một bức thư, một bài thuyết trình,... • Một tiết mục văn nghệ,... (Có thể chọn các hình thức khác để thể hiện sự sáng tạo của em). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yêu cầu hs nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. |
|
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
BÀI 4: HỌC TẬP TỰ GIÁC,TÍCH CỰC
THỜI LƯỢNG DẠY HỌC: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
-Nêu được các biểu hiện của học tập tích cưc
-Hiểu vì sao phải học tập tự giác,tích cực
-Thực hiện được việc học tập tự giác ,tích cực
-Biết góp ý nhắc nhở các bạn chưa tự giác,tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học:Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tự giác,tích cực
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tự giác,tích cực. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tự giác,tích cực
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tự giác,tích cực theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về tự giác,tích cực
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làmlười biếng hay chưa tự giác,tích cực
- Hợp tác, giải quyết vần đề:Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tự giác ,tích cực.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước:Tự hào về truyền thống chăm chỉ, siêng năng, kiên trì,tự giác,tích cực của dân tộc.
- Nhân ái:Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của tự giác,tích cực
- Trách nhiệm:Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống tự giacs,tích cực. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lười biếng, nản lòng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
BÀI 4: HỌC TẬP TỰ GIÁC,TÍCH CỰC
THỜI LƯỢNG DẠY HỌC: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
-Nêu được các biểu hiện của học tập tích cưc
-Hiểu vì sao phải học tập tự giác,tích cực
-Thực hiện được việc học tập tự giác ,tích cực
-Biết góp ý nhắc nhở các bạn chưa tự giác,tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học:Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tự giác,tích cực
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tự giác,tích cực. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tự giác,tích cực
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tự giác,tích cực theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về tự giác,tích cực
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làmlười biếng hay chưa tự giác,tích cực
- Hợp tác, giải quyết vần đề:Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tự giác ,tích cực.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước:Tự hào về truyền thống chăm chỉ, siêng năng, kiên trì,tự giác,tích cực của dân tộc.
- Nhân ái:Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của tự giác,tích cực
- Trách nhiệm:Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống tự giacs,tích cực. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lười biếng, nản lòng.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tự giác,tích cực để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: tự giác,tích cực là gì? Biểu hiện của Tự giác,tích cực? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tình tự giác,tích cực?
|
|||||||||
Hoạt động của thầy, trò |
Nội dung cần đạt |
||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu nói của Lê-nin Muốn đạt được kết quả cao trong học tập không có gì quan trọng bằng tinh thần học tập tự giác, tích cực. Lê-nin đã từng nói: “Học, học nữa, học mãi". Em có suy nghĩ gì về câu nói đó? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Tri thức của nhân loại là vô hạn, biển học mênh mông trong khi hiểu biết của con người là nhỏ bé. Để thỏa mãn sự ham hiểu biết, làm cho tâm hồn trí tuệ phong phú, nâng cao giá trị bản thân, con người cần phải không ngừng học tập.
|
|
||||||||
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: 1. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực a. Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện của học tập tự giác,tích cực. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh theo doic các hình ảnh trong trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: thấy được các biểu hiện của tinh tự giác,tích cực trong học tậplà gì? Em hãy quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
c) Em hãy phân tích thái độ và hành vi học tập của các bạn học sinh trong các hình ảnh trên d) chỉ ra những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực; biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập. c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh. a)Hình 1: Bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách cố gắng hoàn thiện hết số lượng bài tập được giao, dù mệt cũng không bỏ dở. · Hình 2: Các bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách chủ động phân chia công việc khi làm việc nhóm với nhau. · Hình 3: Bạn nữ đã thể hiện biểu hiện học tập tự giác, tích cực bằng cách khi gặp bài khó đ ã. không chùn bước, nghiêm túc suy nghĩ, cố gắng tìm ra cách giải. Trong khi bạn nam chưa có biểu hiện học tập tự giác, tích cực bởi vì khi gặp bài khó, bạn đã nhanh chóng nản chí, từ bỏ không suy nghĩ cách giải. · Hình 4: Bạn học sinh đã học tập tự giác, tích cực bằng cách lập ra kế hoạch học tập phù hợp với bản thân và nghiêm túc, quyết tâm thực hiện kế hoạch đó. · Hình 5: Bạn học sinh chưa tự giác, tích cực học tập khi bố mẹ nhắc nhở việc học bài nhưng không nghe lời. · Hình 6: Bạn nữ đã học tập tự giác, tích cực khi chủ động làm hết bài tập được giao và còn nhắc nhở bạn nam cùng bàn về việc làm bài tập. Trong khi bạn nam không hề học tập tự giác, tích cực vì không chủ động làm bài tập mà lại chờ để chép bài của bạn. b) Biểu hiện nào thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra; hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Nhiệm vụ 1: . Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi của phiếu bài tập Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập d) Câu 1: Em hãy phân tích thái độ và hành vi học tập của các bạn học sinh trong các hình ảnh trên e) Câu 2:chỉ ra những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực; biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập. f) Câu 3:Ngoài những biểu hiện trên,em còn biết biểu hiện nào thể hiện tinh tự giác,tích cực trong học tập? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác hình ảnh trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề |
I. Khám phá 1. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực *Quan sát hình ảnh trong sGK” *Nhận xét Biểu hiện nào thể hiện sự tự giác, tích cực trong học tập: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã lập ra; hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống. |
||||||||
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của học tập tự giác,tích cực a. Mục tiêu: - Học sinh rút ra được ý nghĩa của học tập tự giác,tích cực b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của việc học tập tự giác,tích cực? Em hãy đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi:
a) Theo em, vì sao Minh và Nga đạt được những thành tích xuất sắc trong học tập? b) Em hãy rút ra ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực. a) Trường hợp 1: Minh đạt được thành tích xuất sắc trong học tập nhờ tinh thần học tập tự giác, tích cực; lên kế hoạch học tập hợp lí, chủ động tìm tòi và học hỏi kiến thức mới, không nản chí khi gặp bài khó mà quyết tâm tìm ra cách giải sáng tạo.
c. Sảnphẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập) Trường hợp 1: Minh đạt được thành tích xuất sắc trong học tập nhờ tinh thần học tập tự giác, tích cực; lên kế hoạch học tập hợp lí, chủ động tìm tòi và học hỏi kiến thức mới, không nản chí khi gặp bài khó mà quyết tâm tìm ra cách giải sáng tạo.
d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Nhiệm vụ 2: Ý nghĩa của học tập tự giác,tích cực Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa, phiếu bài tập * Phiếu bài tập: a) Theo em, vì sao Minh và Nga đạt được những thành tích xuất sắc trong học tập? b) Em hãy rút ra ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực. * Kĩ thuật mảnh ghép * Vòng chuyên sâu (7 phút) - Chia lớp ra làm 2 nhóm hoặc - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm I : Theo em, vì sao Minh và Nga đạt được những thành tích xuất sắc trong học tập? Nhóm 2 : Em hãy rút ra ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực. * Vòng mảnh ghép (10 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Từ trao đổi trên, em hãy cho biết tự giác,tích cựccos ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn. +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. * Kĩ thuật mảnh ghép + Vòng chuyên sâu - Học sinh: + Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. +Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). Giáo viên: hướng dẫn học sinh thảo luận (nếu cần). + Vòng mảnh ghép (10 phút) - Học sinh: + 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. + 7 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. |
2. Ý nghĩa của học tập tự giác ,tích cực Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập; đạt được kết quả và mục tiêu học tập đã đề ra; được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến.
|
||||||||
|
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
IV. Mục tiêu
10.Về kiến thức:
- Hiểu được giữ chữ tín là gì, biểu hiện của giữ chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Luôn giữ lời hứa với người thân thầy cô bạn bè và người có trách nhiệm.
- Phê phán những người không biết tự tin
11.Về năng lực:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện giữ chữ tín trong học tập, sinh hoạt hàng ngày ở trường và trong cuộc sống.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thực hiện và giải quyết được các nhiệm vụ, không dựa dẫm, ỷ lại vào người khác trong học tập và cuộc sống.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết phải của giữ chữ tín. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống nhằm phát huy vài trò của giữ chữ tín. Đánh giá được tác dụng của giữ chữ tín đối với bản thân và người khác trong học tập và sinh hoạt.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy việc giữ chữ tín. Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện, tự thực hiện được các công việc, nhiệm vụ của bản thân trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
- Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế xã hội: nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến chữ tín phù hợp với lứa tuổi. Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết các vấn đề thường gặp về chữ tín phù hợp với lứa tuổi, biết lắng nghe và phản hồi tích cực trong giao tiếp, chủ động hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình, biết giữ chữ tín với bản thân và mọi người, biết bảo vệ cái đúng, cái tốt.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác, chủ động học tập và rèn luyện, luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
- Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú và tâm thế cho bài học. - Giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến chữ tín. - Bước đầu xác định và phân biệt được những việc làm thể hiện chữ tín ở trường, ở nhà. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi ai nhanh hơn ai: ‘ tìm các câu ca dao tục ngữ nói về chữ tín” và chia sẻ cảm nghĩ của mình về một trong những câu ca dao tục ngữ đó c. Sản phẩm: Những những câu ca dao tục ngữ nói về chữ tín. d. Tổ chức thực hiện: |
|
Hoạt động của thầy, trò |
Nội dung cần đạt |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS tìm các các câu ca dao tục ngữ nói về chữ tín, ai tìm được nhiều nhất là người thắng cuộc. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * HS tự tìm theo yêu cầu, viết ra giấy A4. Bước 3: Báo cáo kết quả * Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả và chia sẻ cảm nghĩ của mình về một trong những câu ca dao tục ngữ đó Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ * GV nhận xét, dẫn vào bài |
|
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Thế nào là chữ tín? a. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chữ tín b. Nội dung: Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Em hãy cho biết vì sao cô bán vé trong câu chuyện đã cho ông của cậu bé vay tiền? b. Vì sao người ông trong câu chuyện không để hôm sau mới quay lại trả tiền? c. Từ câu chuyện trên, em hiểu chữ tín là gì? c. Dự kiến sản phẩm: a. Cô bán vé trong câu chuyện đã cho ông của cậu bé vay tiền vì cô bán vé kính trọng người ông và rất tin tưởng hai ông cháu. b. Người ông trong câu chuyện không để hôm sau mới quay lại trả tiền vì ông đã hứa với cô bán vé rằng sẽ quay lại trả tiền ngay tối hôm đó. c. Nhận xét: - Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau. - Giữ chữ tín là giữ niềm tin của người khác đối với mình. d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Hoạt động của thầy, trò |
Nội dung cần đạt |
||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Nhóm 1: Em hãy cho biết vì sao cô bán vé trong câu chuyện đã cho ông của cậu bé vay tiền? Nhóm 2: Vì sao người ông trong câu chuyện không để hôm sau mới quay lại trả tiền? Nhóm 3: Từ câu chuyện trên, em hiểu chữ tín là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: - Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau. - Giữ chữ tín là giữ niềm tin của người khác đối với mình. |
1. Thế nào là chữ tín? - Chữ tín là niềm tin của con người đối với nhau. - Giữ chữ tín là giữ niềm tin của người khác đối với mình.
|
||||||||
Nhiệm vụ 2. Biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín. a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín. b. Nội dung: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
a) Em hãy cho biết, hành vi nào trong những hình ảnh trên là biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín? Vì sao? b) Theo em, hành vi giữ chữ tín khác với hành vi không giữ chữ tín ở những điểm nào? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh a. Hành vi là biểu hiện của giữ chữ tín:
Hành vi là biểu hiện của không giữ chữ tín:
b. Phân biệt hành vi giữ chữ tín khác với hành vi không giữ chữ tín:
d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống tranh ảnh, câu hỏi sách giáo khoa, bảng phân biệt biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín. a. Quan sát tranh - Em hãy quan sát 4 bức tranh: a) Em hãy cho biết, hành vi nào trong những hình ảnh trên là biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín? Vì sao? b) Theo em, hành vi giữ chữ tín khác với hành vi không giữ chữ tín ở những điểm nào? b. Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ, quy định thời gian thảo luận trong 5 phút. - Kẻ bảng chỉ ra biểu hiện cuả giữ chữ tìn và không giữ chữ tín.. Nhóm 1: Hành vi nào trong những hình ảnh trên là biểu hiện giữ chữ tín? Vì sao? Nhóm 2: , Hành vi nào trong những hình ảnh trên là biểu hiện không giữ chữ tín? Vì sao? Nhóm 3: Biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh hoạt động nhóm, cử thư ký, người báo cáo, trao đổi, thống nhất các thông tin. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: b. Trình bày kết quả thảo luận nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh lắng nghe, nhận xét phần trình bày của bạn và nhóm bạn. -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. * Gữ chữ tín được biểu hiện bằng những hành động, việc làm cụ thể trong đời sống hàng ngày, trong học tập và lao động như: thực hiện lời hứa; nói đi đôi với làm; đúng hẹn; hoàn thành nhiệm vụ được giao; giữ được niềm tin với người khác |
2. Biểu hiện của giữ chữ tín và không giữ chữ tín. a. Biểu hiện của giữ chữ tín: - Thực hiện lời hứa - Hoàn thành công việc đúng hẹn đã giao. - Khiến người khác tin tưởng b. Biểu của không giữ chữ tín: - Không thực hiện lời hứa. - Hoàn thành công việc sai hạn được giao. - Làm mất niềm tin ở người khác
|
||||||||
Nhiệm vụ: 3. Ý nghĩa của việc giữ chữ tín a. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín đối với mỗi cá nhân và xã hội. - Sự cần thiết phải rèn luyện giữ chữ tín, nhất là đối với học sinh. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, tình huống trong SGK, thảo luận cặp đôi về tình huống trong sách. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi cá nhân và hoạt động nhóm để hướng dẫn học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của chữ tín, sự cần thiết phải rèn luyện giữ chữ tín. - Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi:
a) Theo em, tại sao mưa như vậy Nam không để lùi lại hôm sau mới đi trả sách? b) Từ câu chuyện ở trên, em hãy cho biết người giữ chữ tín là người như thế nào? c) Việc giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào với mỗi người? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: a) Nam không để lùi lại hôm sau mới đi trả sách vì Nam đã được ông Đạt tin tưởng cho mượn sách và dặn Nam ba ngày sau mang trả lại, nên dù trời có mưa to Nam cũng nhất định mang trả sách cho ông theo đúng lịch hẹn. b) Người giữ chữ tín là:
c. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người, được mọi người tin tưởng và tôn trọng, góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Nhóm 1: Theo em, tại sao mưa như vậy Nam không để lùi lại hôm sau mới đi trả sách? Nhóm 2: Từ câu chuyện ở trên, em hãy cho biết người giữ chữ tín là người như thế nào? Nhóm 3: Việc giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào với mỗi người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người, được mọi người tin tưởng và tôn trọng, góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn. |
3. Ý nghĩa của việc giữ chữ tín - Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người, được mọi người tin tưởng và tôn trọng, góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
|
||||||||
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần “Khám phá”, thực hành xử lí các tình huống cụ thể. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và thảo luận nhóm ... Câu hỏi 1. Em đồng ý hay không đồng ý với việc làm nào dưới đây? Vì sao? A. Giữ lời hứa trong mọi hoàn cảnh. B. Luôn làm tốt những việc mà mình đã nhận. C. Chỉ hứa mà không làm. D. Chỉ giữ đúng lời hứa với thầy cô giáo, còn bạn bè thì không cần. E. Hoàn thành đúng thời hạn các nhiệm vụ học tập được giao. Câu hỏi 2. Bà M mở cửa hàng bán trái cây nhập khẩu. Lúc đầu, bà M bán hàng có xuất xứ rõ ràng. Tuy nhiên, sau nhiều lần có người nói với bà nhập thêm trái cây không rõ xuất xứ cho rẻ, mã đẹp mà thu lợi nhuận cao, nên bà đã nghe theo. a) Việc bán trái cây không rõ xuất xứ như lúc đầu của bà M có liên quan như thế nào đến giữ chữ tín? Vì sao? b) Hành vi của bà M có thể ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng và việc kinh doanh? Câu hỏi 3. Chỉ vì tối qua ham xem bộ phim hay mà Q không ôn bài. Hôm nay trong giờ kiểm tra, Q loay hoay mãi mà mới chỉ làm được 1 câu. Nghĩ đến việc bị điểm dưới trung bình thì sẽ rất xấu hổ nên Q bối rối, lo lắng và tính đến chuyện quay cóp. Bàn tay Q đã đưa xuống ngăn bàn định mở sách, nhưng một ý nghĩ chợt loé lên trong Q: “Mình làm thế này mà cô giáo phát hiện ra, liệu cô còn tin tưởng mình nữa không?". Nghĩ đến đó, Q từ bỏ ý định quay cóp và tập trung suy nghĩ để làm nốt bài. Q thấy lòng nhẹ nhõm hơn. a) Em hãy nhận xét về suy nghĩ và hành động của Q. b) Từ tình huống trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Câu hỏi 1. Em đồng ý hay không đồng ý với việc làm nào dưới đây? Vì sao? Em đồng ý với các việc làm:
Em không đồng ý với các việc làm:
Câu hỏi 2. a) Cửa hàng mà bà M mở là cửa hàng bán trái cây nhập khẩu - tức là trái câu có nguồn gốc từ nước ngoài nên khi bà nhập thêm cả trái cây không rõ xuất xứ về bán chính là đang lừa gạt khách hàng => Đây là biểu hiện của không giữ chữ tín. b) Hành vi của bà M rất có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khách hàng vì sử dụng trái cây không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe => Làm mất niềm tin của khách hàng, việc kinh doanh của bà M sẽ trở nên khó khăn, không còn ai tin tưởng vào bà M nữa. Câu hỏi 3. a) Nhận xét: - Q là người giữ chữ tín và biết kiên định với ý chí của bản thân. - Dù Q hoàn toàn có thể quay cóp để đạt điểm cao nhưng Q không muốn trở thành người không giữ chữ tín, không muốn làm mất niềm tin ở cô giáo đối với mình, nên Q đã quyết định không quay cóp và cố gắng tự làm bài. b) Từ tình huống trên, bài học thứ nhất em rút ra được: - Bài học 1: không nên ham chơi mà quên việc học, luôn luôn phải ôn bài trước khi đến lớp. - Bài học 2: không quay cóp trong giờ kiểm tra, bởi vì kết quả đạt được khi quay cóp không phải là kết quả thật sự của mình, như vậy là đang gian dối, đánh mất chữ tín mà thầy cô giáo và bố mẹ dành cho mình. d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành bài tập 1 và thảo luận nhóm bài tập 2,3 - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. |
4. Luyện tâp: |
||||||||
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức … Câu hỏi 1. Em hãy viết một bài kể về một trường hợp giữ chữ tín trong cuộc sống và rút ra bài học đối với bản thân. Câu hỏi 2. Em hãy lập kế hoạch cho bản thân để rèn luyện lối sống có trách nhiệm và tạo dựng lòng tin ở cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè theo một số gợi ý sau: - Xác định những việc cần làm ở trường, ở nhà, ở lớp. - Lập thời gian biểu theo ngày, tuần, tháng c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. Câu hỏi 1. Hs viết một bài kể về một trường hợp giữ chữ tín trong cuộc sống và rút ra bài học đối với bản thân. Câu hỏi 2. Kế hoạch cho bản thân để rèn luyện lối sống có trách nhiệm và tạo dựng lòng tin ở cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè : Những việc cần làm:
d. Tổ chức thực hiện: |
|||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi , phiếu học tâp ... Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành bài tập vào phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả : GV: - Yêu cầu HS lên trình bày… - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv thu lại phiếu học tập, sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức |
5. Vận dụng |
* Mẫu phiếu học tập
- Phiếu 1: ( Bài tập 1- Vận dụng)
PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: .................................................. Lớp:............... Câu 1: Em hãy viết một bài kể về một trường hợp giữ chữ tín trong cuộc sống và rút ra bài học đối với bản thân ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
- Phiếu 2: ( Bài tập 2- Vận dụng)
PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: .................................................. Lớp:............... Câu 2: Em hãy lập kế hoạch cho bản thân để rèn luyện lối sống có trách nhiệm và tạo dựng lòng tin ở cha mẹ, thầy cô giáo và bạn bè theo một số ý sau: - Xác định những việc cần làm ở trường, ở nhà, ở lớp. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Lập thời gian biểu theo ngày, tuần, tháng ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường |
Họ tên:................................................... |
Tổ: KHXH |
|
BÀI 5: BẢO TỒN DI SẢN VĂN HOÁ
Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm di sản văn hoá và một số loại di sản văn hoá của Việt Nam
- Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương.
- Hiểu và giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội2.Về năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo tồn di sản văn hoá, đánh giá được hành vi và ý thức của bản thân trong việc bảo vệ di sản văn hoá
- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để bảo vệ di sản văn hoá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học,biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.
3.Về phẩm chất:
- Yêu nước:Có ý thức tìm hiểu di sản văn hoá của quê hương, đất nước; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử ,phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm/nhận ra những địa danh này ở đâu? Hiểu biết của em về nơi ấy.
A.Quần thể di tích cố đô Huế
B.Vịnh Hạ Long.
C.Phố cổ Hội An.
D.Khu di tích Mỹ Sơn.
E. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời nhanh của từng nhóm/Chỉ ra địa danh nằm ở tỉnh nào và viết 1 câu văn đánh giá nhận xét về các địa danh ấy.
d) Tổ chức thực hiện:
* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghi ra giấy A4 các địa danh trên thuộc tỉnh nào, dung 1 câu đánh giá chung về các địa danh ấy. Ai tìm được nhanh nhất có nghĩa nhất là người thắng cuộc.
* HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4.
*Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả.
* GV nhận xét, chuyển ý: tất cả các địa danh trên đều là những di sản văn hóa nổi tiếng của đất nước. vậy thế nào là di sản văn hóa? Mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa như thế nào?
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới(35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là Di sản văn hóa(10’).
a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là di sản văn hóa và nêu được một số di sản văn hóa của quê hương em hoặc nơi khác mà em biết
b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: 1. Theo em, những di sản văn hóa nào được thể hiện trong hình ảnh?
2, Quê hương em có những di sản văn hóa nào? Em hãy giới thiệu về những di sản văn hóa đó?
17.Em hiểu thế nào là di sản văn hóa?
c) Sản phẩm:
Câu 1: Chỉ ra tên gọi của các di sản văn hóa trong hình sau? Em cho biết đâu là văn hóa vật thể, đâu là văn hóa phi vật thể?
Câu 2: Những di sản văn hóa ở quê hương em ? (Khu di tích đền Trần, Phủ Dầy- Vụ Bản, chùa Cổ Lễ (huyện Trực Ninh), chùa Keo Hành Thiện, Nhà lưu niệm Cố tổng Bí thư Trường Chinh (huyện Xuân Trường)
Câu 3: Di sản văn hóa là tinh hoa, giá trị của dân tộc mà trải qua hang ngàn năm, bao thế hệ cha ông đã tạo dựng giữ gìn. Di sản văn hóa có sức mạnh thôi thúc chúng ta không ngừng phát triển, sang tạo để tiếp tục bồi đắp them những giá trị mới cho hôm nay và mai sau.
d) Tổ chứcthựchiện:
* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
* Hs quan sát ảnh trong sgk trang 27, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
Gv quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả
HS trong lớp theo dõi,trao đổi và nhận xét.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
- Di sản văn hóa là tinh hoa, giá trị của dân tộc mà trải qua hang ngàn năm, bao thế hệ cha ông đã tạo dựng giữ gìn. Di sản văn hóa có sức mạnh thôi thúc chúng ta không ngừng phát triển, sang tạo để tiếp tục bồi đắp thêm những giá trị mới cho hôm nay và mai sau.
- Một số di sản văn hóa nổi tiếng của nước ta như : Nhã nhạc cung đình Huế, Cố đô Huế Hạ Long….
- Di sản văn hóa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là tài sản của quốc gia dân tộc, mang ý nghĩa sâu sắc về truyền thống của dân tộc, công lao to lớn của các thế hệ cha ông ta, cần được giữ gìn và phát huy những di sản mang đậm bản sắc dân tộc để các thế hệ sau luôn biết ơn và trân trọng những giá trị ấy.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy định của pháp luật trong việc giữ gìn và bảo vệ những di sản văn hóa của quê hương, đất nước(25’)
a) Mụctiêu:Giúp học sinh hiểu rõ những quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
b) Nội dung:
*Học sinh xem đọc và trao đổi các thông tin trang 29 và trả lời câu hỏi:
? Em hãy cho biết, Điều 14 Luật di sản văn hóa của nước ta đã quy định những gì cho các tổ chức cá nhân trong việc bảo tồn di sản văn hóa.
? Hãy lấy ví dụ cụ thể về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân trong việc bảo tồn di sản văn hóa
c) Sảnphẩm:
Điều 14. Tổ chức, cá nhân có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Sở hữu hợp pháp di sản văn hóa;
2. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa;
3. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
4. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất;
5. Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hóa.
- Phê phán những hành động làm tổn hại đến di sản văn hóa
-Một số ví dụ cụ thể về quyền nghĩa vụ của tổ chức cá nhân trong việc bảo tồn di sản :
+Phát huy giá trị di sản văn hóa vì lợi ích của toàn xã hội;
+ Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam;
+ Góp phần sáng tạo những giá trị văn hóa mới, làm giàu kho tàng di sản văn
hóa Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hóa quốc tế.
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa;
+ Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa;
+ Ðào bới trái phép địa điểm khảo cổ; xây dựng trái phép; lấn chiếm
d) Tổ chứcthựchiện:
* Học sinh đọc đoạn thông tin sgk trang 29, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :
1, Đoạn thông tin đã nêu những quy định nào của pháp luật cho mỗi cá nhân tổ chức trong việc bảo tồn di sản văn hóa?
2,Em lấy 1 ví dụ cụ thể về việc cá nhân, tổ chức có quyền và nghĩa vụ bảo tồn di sản?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
- Điều 14. Tổ chức, cá nhân có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Sở hữu hợp pháp di sản văn hóa;
2. Tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa;
3. Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
4. Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất;
5. Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di sản văn hóa.
Hoạt động : Tìm hiểu nội dung giữ gìn và bảo vệ những di sản văn hóa của quê hương, đất nước(25’)
a) Mụctiêu:Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn di sản văn hóa của .
b) Nội dung:
*Học sinh xem clip “Giữ gìn di sản văn hóa quê em” và trả lời câu hỏi
Đoạn clip nói về những di sản văn hóa nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những di sản đó?
* Học sinh đọc và phân tích 6 hành vi trong sgk trang 30, câu hỏi:
- Em có đồng ý với những hành vi đó không? Vì sao?
- Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và bảo tồn di sản văn hóa?
c) Sảnphẩm:
+ Di sản văn hóa là tài sản quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng, thể hiện công sức, kinh nghiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò rất quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
* Những hành vi trên , hành vi a,b,e,g là đúng đắn trong việc bảo tồn di sản văn hóa. Hành vi c,d đáng lên án.
* Là một học sinh, để bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử, di sản văn hoá và danh lam thắng cảnh các em cần làm những việc sau:
+ giữ gìn sạch sẽ các di sản văn hóa, địa phương.
+ đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa.
+ không vứt rác bừa bãi.
+ tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật di vật.
- Phê phán những hành động làm tổn hại di sản văn hóa của quê hương.
d) Tổ chứcthựchiện:
* Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :
1, Đoạn clip nói về những di sản văn hóa nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những di sản đó?
2.Trong các hành vi a,b,c,d,e, hành vi nào là đúng , hành vi nào là sai trái?
3. Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
+ Di sản văn hóa là tài sản quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng, thể hiện công sức, kinh nghiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đóng vai trò rất quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
* Những hành vi trên , hành vi a,b,e,g là đúng đắn trong việc bảo tồn di sản văn hóa. Hành vi c,d đáng lên án.
* Là một học sinh, để bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử, di sản văn hoá và danh lam thắng cảnh các em cần làm những việc sau:
+ giữ gìn sạch sẽ các di sản văn hóa, địa phương.
+ đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hóa.
+ không vứt rác bừa bãi.
+ tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật di vật.
3. Hoạtđộng 3: Luyện tập (30’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn bảo tồn di sản văn hóa; kể được những việc cần làm để giữ gìn di sản văn hóa.
b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.
Bài 1: Hãy liệt kê những di sản văn hóa của quê hương nam Định và viết những việc cần làm để giữ gìn và bảo tồn di sản văn hóa của quê hương theo bảng sau
Tên di sản văn hóa |
Những việc cần làm |
??? |
??? |
??? |
??? |
??? |
??? |
c) Sản phẩm:
Tên di sản |
Những việc làm |
Khu di tích đền Trần (thành phố Nam Định) |
Học tập, tìm hiểu truyền thống lịch sử giữ nước, chống giặc của cha ông |
quần thể di tích Phủ Dầy (huyện Vụ Bản) |
Tìm hiểu và quảng bá đến bạn bè thế giới và trong nước |
chùa Keo Hành Thiện |
… |
d) Tổ chức thực hiện:
* GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”
- Luật chơi: Gọi lần lượt học sinh chọn 1 số tương ứng với câu hỏi. Học sinh trả lời đúng câu hỏi thì được tham gia quay vòng quay may mắn, số điểm thưởng tương ứng với số điểm mà hs quay được.
- Câu hỏi
Câu 1: di tích lịch sử văn hóa nào thuộc về Hải Hậu?
E. Đền Chùa Hải Tĩnh xã Hải Tân.
F. Hội Phủ Giầy
G. Hạ Long
H. Cung đình Huế.
Câu2: Đền chùa Thiên Biên thuộc xã nào của Hải Hậu?
E. Hải Hòa
F. Hải Cường
G. Hải Thanh
H. Hải Lộc
Đền Đại An thuộc xã nào?
A. Hải Vân
B. Hải Lý
C. Hải Thanh
D. Hải Lộc
Từ đường Họ Lê của xã nào đã trở thành di sản?
A. Hải Phương
B. Hải Phú
C. Hải Thanh
D. Hải Lộc
A. Hải Hòa
Từ đường Họ Đoàn của xã nào đã trở thành di sản văn hóa
A. Hải Cường
B. Hải Long
C. Hải Lộc
D. Hải Minh
Từ đường Họ Hoàng của xã nào đã trở thành di sản văn hóa
A. Hải Cường
B. . Hải Long
C. Hải Lộc
D. Hải Châu
5. Khi đến tỉnh Quảng Bình, chúng ta nhắc đến di sản nào sau đây?
A. Hạ Long
B. Nhã nhạc cung đình Huế ...
C.Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. ...
D. Động Phong Nha-Kẽ Bàng
4. Hoạt động 4: Vận dụng(15’)
a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về di sản văn hóa của quê hương.
c) Sản phẩm:Phần bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
* Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về niềm tự hào về di sản văn hóa của quê hương.
Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào niềm tự hào về di sản văn hóa của quê hương.
* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà.(HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm, giới thiệu về di sản văn hóa của quê hương.)
* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tài liệu có 380 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Xem thêm các bộ Giáo án lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - KNTT