Giáo án Công nghệ 8 (Kết nối tri thức 2024): Ôn tập cuối học kì II

Với Giáo án Bài 19: Ôn tập cuối học kì II Công nghệ lớp 8 sách Kết nối tri thức sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Công nghệ 8 Bài 19.

1 430 04/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt (chỉ 30k bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TIẾT 50. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Hệ thống hóa kiến thức về thiết kế kỹ thuật

- Vận dụng kiến thức về thiết kế kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về thiết kế kỹ thuật trong thực tế.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được đại cương cơ bản về thiết kế kỹ thuật. Nhận biết các bước cơ bản trong thiết kế kỹ thuật.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong thiết kế kỹ thuật.

- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình thiết kế một số sản phẩm có liên quan đến kỹ thuật.

- Thiết kế kỹ thuật: thiết kế một số sản phẩm có liên quan đến kỹ thuật.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến thiết kế kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến thiết kế kỹ thuật.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức thiết kế kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động, có ý thức trách nhiệm thực hiện an toàn khi lắp ráp các mạch điện điều khiển sử dụng mô đun.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A0.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm

- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)

a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về thiết kế kỹ thuật

b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống

GV đưa ra tình huống: Nhà bạn Minh đi nghỉ trong một thời gian dài. Làm thế nào để cây cối được cung cấp đủ nước khi nhà bạn Minh vắng nhà?

HS tiếp nhận tình huống

c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.

Dùng hệ thống tưới cây tự động.

d. Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét phần trình bày HS.

GV chốt lại kiến thức.

GV: Để ôn tập lại kiến thức về thiết kế kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)

a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về thiết kế kỹ thuật

b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm.

d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút)

Nhóm 1

1. Thiết kế kĩ thuật có vai trò gì với đời sống và sản xuất?

2. Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan đến thiết kế kĩ thuật. Nêu một số nhiệm vụ của ngành nghề đó.

Nhóm 2:

3. Quá trình thiết kế kĩ thuật gồm những bước nào?

4. Việc tìm hiểu rõ vấn đề thực tiễn có ý nghĩa như thế nào tới quá trình thiết kế?

Nhóm 3:

5. Vì sao cần nêu rõ các yêu cầu cần đạt của sản phẩm trước khi làm sản phẩm?

6. Việc đánh giá các sản phẩm đã có từ trước liên quan đến vấn đề cần giải quyết mang lại những lợi ích gì?

Nhóm 4

7. Cần dùng những phương tiện và công cụ nào để thiết kế, tạo mô hình của sản phẩm?

8. Việc ghi lại những kết quả thử nghiệm bị lỗi, hỏng có ý nghĩa gì không? Vì sao?

Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

1. Thiết kế kĩ thuật có vai trò với đời sống và sản xuất:

- Phát triển sản phẩm: các sản phẩm mới lần lượt được tạo ra để giải quyết những vấn đề mới hay đáp ứng các nhu cầu mới của con người, cải tiến các sản phẩm cũ; giúp cuộc sống ngày càng tiện nghi, xã hội phát triển.

- Phát triển công nghệ: tạo ra, nâng cấp các quy trình; giúp thế giới công nghệ ngày càng đa dạng, phát triển; đáp ứng tốt hơn cho nhu cầu sản xuất; ...

2. Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan đến thiết kế kĩ thuật. Nêu một số nhiệm vụ của ngành nghề đó.

- Ngành nghề: kiến trúc sư, nhà thiết kế

- Một số nhiệm vụ:

+ Kiến trúc sư: xây dựng cầu đường, lên thiết kế sản phẩm, ....

3. Quá trình thiết kế kĩ thuật gồm các bước sau:

- Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí

- Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp

- Xây dựng nguyên mẫu

- Thử nghiệm, đánh giá

- Lập hồ sơ kĩ thuật

- Thiết kế

4. Việc tìm hiểu rõ vấn đề thực tiễn có ý nghĩa tới quá trình thiết kế:

- Quá trình lên dự án được chi tiết, đầy đủ, phù hợp với sản phẩm

- Tìm nguyên liệu phù hợp với quá trình thiết kế và thành phẩm

5. Cần nêu rõ các yêu cầu cần đạt của sản phẩm trước khi làm sản phẩm để:

Đưa ra những hướng đi, nguyên liệu, cách thiết kế phù hợp sản phẩm; lên dự án rõ ràng, kĩ càng để giai đoạn sản xuất diễn ra trơn tru, hoàn thiện nhất có thể.

6. Việc đánh giá các sản phẩm đã có từ trước liên quan đến vấn đề cần giải quyết mang lại những lợi ích:

- Tìm được ưu, nhược điểm của sản phẩm

- Đa dạng hơn trong thiết kế

- Phát huy tính sáng tạo

- Có ứng dụng tốt hơn, tạo ra những sản phẩm hoàn thiện hơn

7. Cần dùng những phương tiện và công cụ nào để thiết kế, tạo mô hình của sản phẩm?

8. Việc ghi lại những kết quả thử nghiệm bị lỗi, hỏng có ý nghĩa:

Biết được những lỗi sai ở trong công đoạn nào, ở chỗ nào để có cách khắc phục, thay đổi cho phù hợp. Từ đó cho ra sản phẩm hoàn thiện, ứng dụng tốt nhất.

Hoạt động 3: Luyện tập(8’)

a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thiết kế kỹ thuật

b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật

c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài tập trong thời gian 5 phút.

HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ

HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy

GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.

Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định

GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.

Hoàn thành bài tập.

Hoạt động 4: Vận dụng(4’)

a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về thiết kế kỹ thuật vào trong thực tiễn

b. Nội dung: Thiết kế kỹ thuật

c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tin 8 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: Link tài liệu

1 430 04/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: