Giáo án Chuyên đề Địa lí 11 (Cánh diều 2024) Chuyên đề 11.1: Một số vấn đề về khu vực Đông Nam Á

Với Giáo án Chuyên đề 11.1: Một số vấn đề về khu vực Đông Nam Á sách Chuyên đề Địa lí lớp 11 Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Chuyên đề Địa lí 11.

1 356 11/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Giáo án Chuyên đề Địa lí 11 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ngày soạn:…../…. /….

CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÍ 11 (15 TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ 11.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết vị trí, phạm vi, nắm được và phân tích được đặc điểm lưu vực sông Mê Công.

- Trình bày được lí do ra đời, mục tiêu, hoạt động của MRC.

- Phân tích được vai trò của Việt Nam trong MRC.

- Ghi nhớ địa danh, tên tổ chức: Tên của 6 nước sông Mê Công chảy qua, các nước trong MRC, tổ chức MRC,....

2. Năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định:

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Ghi chú

3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3.3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)

a) Mục đích: HS nhận biết được sông Mê Công trên lược đồ

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.

c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu bản đồ câm về sông Mê Công.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ suy nghĩ để tìm ra sông gì.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát về vị trí, phạm vi lưu vực sông Mê Công.

a) Mục đích: HS biết khái quát về lưu vực sông Mê Công

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

1. Khái quát về lưu vực sông Mê Công

a. Vị trí, phạm vi

- Bắt nguồn từ Tây Tạng (Trung Quốc)

- Chảy qua 6 quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam.

- Dài 12 thế giới, thức 3 châu Á: 4663km.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ, nêu đặc điểm khái quát về vị trí, phạm vi lưu vực sông Mê Công.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành nhiệm vụ trong 05 phút.

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm lưu vực sông Mê Công.

a) Mục đích: HS nắm được và phân tích được đặc điểm lưu vực sông Mê Công

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

b. Đặc điểm lưu vực

- Diện tích lưu vực: 810000 Km2. Lào và Thái Lan là 2 quốc gia có diện tích lãnh thổ nằm trong lưu vực lớn nhất.

- Đặc điểm tự nhiên:

+ Lưu lượng nước TB hằng năm 475 km3.

+ Phân mùa, có sự khác nhau giữa mùa lũ vùng thượng nguồn và hạ lưu.

+ Sinh vật phong phú đa dạng.

- Đặc điểm dân cư- xã hội: Ở hạ lưu

+ Hơn 65 triệu người sinh sống, thuộc hơn 100 nhóm dân tộc => Văn hoá phong phú, đa dạng.

+ Tốc độ đô thị hoá nhanh. Các đô thị lớn: Phnôm Pênh, Viêng Chăn, Cần Thơ

- Đặc điểm kinh tế: Hoạt động kinh tế đa dạng

+ Trồng trọt:

· Đảm bảo an ninh lương thực và sinh kế cho ~ 60% dân số lưu vực sông, đóng góp ~ 14% GDP các quốc gia trong lưu vực.

· Lúa gạo là cây LT chính.

· Nguồn nước chủ yếu để tưới tiêu ~10 triệu ha.

· Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.

+ Thuỷ sản:

· Khai thác hằng năm ~ 4 triệu tấn (18% tổng sản lượng thuỷ sản nước ngọt toàn cầu).

· Nuôi trồng ngày càng phát triển, mang lại hiệu quả Kt cao.

· Cần quan tâm vấn đề ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học.

+ Giao thông đường thuỷ: Một trong những tuyến đường thuỷ quan trọng

+ Thuỷ điện:

· Trữ năng thuỷ điện lớn (~60.000 MW).

· Nhiều nhà máy thuỷ điện được xây dựng.

· Tác động tiêu cực đến hệ sinh thái và ảnh hưởng ngành thuỷ sản.

+ Du lịch: Ngày càng phát triển:

· Đa dạng sinh học phong phú bậc nhất thế giới.

· Hình thức cư trú độc đáo

· Văn hoá đặc sắc.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK và hình 11.1 kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập:

- Nhóm 1: Đặc điểm tự nhiên: ………………………………………………………………………………

- Nhóm 2: Đặc điểm dân cư- xã hội: ………………………………………………..

- Nhóm 3:Trồng trọt:…………………………………………………………….

- Nhóm 4: Thuỷ sản:……………………………………………………………

- Nhóm 5:

+ Giao thông đường thuỷ: ……………………………………….

+ Thuỷ điện: ……………………………………………………………….

- Nhóm 6: Du lịch: …………………………………………………………..

Vòng 2: Nhóm mảnh ghép:

Cả lớp chia thành 4 nhóm lớn hoàn thiện trên giấy A0 theo gợi ý:

b. Đặc điểm lưu vực

- Đặc điểm tự nhiên: ………………………………………………………………………………

- Đặc điểm dân cư- xã hội: ………………………………………………..

- Đặc điểm kinh tế: Hoạt động kinh tế đa dạng

+ Trồng trọt:…………………………………………………………….

+ Thuỷ sản: ………………………………………………………………………

+ Giao thông đường thuỷ: ………………………………………………….

+ Thuỷ điện: ……………………………………………………………….

+ Du lịch: …………………………………………………………..

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

+ HS làm việc 6 nhóm trong khoảng thời gian:7 phút.

+ HS thực hiện vòng chuyên gia theo 4 nhóm trên giấy A0 trong thời gian 25 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu một số hoạt động của MRC

a) Mục đích: HS trình bày được một số hoạt động của MRC.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

3. Một số hoạt động

- Các hoạt động chung tiêu biểu

- Các dự án quản lí tổng hợp xuyên biên giới.

- Các sáng kiến và chương trình hợp tác.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:

+ Trình bày các hoạt động chung tiêu biểu của MRC.

+ Trình bày các dự án quản lí tổng hợp xuyên biên giới.dự của MRC.

+ Trình bày các hoạt động chung tiêu biểu của MRC.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi.

+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.4. Tìm hiểu vai trò của Việt Nam trong Uỷ hội sông Mê Công

a) Mục đích: HS phân tích được vai trò của Việt Nam trong Uỷ hội sông Mê Công

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

4. Vai trò của Việt Nam trong Uỷ hội sông Mê Công

Việt Nam thành lập Uỷ ban sông Mê công Việt Nam 18/09/1978. Hiện nay gồm 2 tiểu ban.

- Vai trò đối với quản lí, giám sát tài nguyên xuyên biên giới.

- Vai trò đối với việc lồng ghép hoạt động của Uỷ hội và các hợp tác đa phương, song phương.

- Vai trò trong xây dựng các chiến lược của Uỷ hội.

- Vai trò trong đàm phán, kí kết bộ Quy chế sử dụng nước, thúc đẩy các chương trình, dự án của Uỷ hội.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Phân tích vai trò của Việt Nam đối với quản lí, giám sát tài nguyên xuyên biên giới.

+ Nhóm 2: Phân tích vai trò của Việt Nam đối với việc lồng ghép hoạt động của Uỷ hội và các hợp tác đa phương, song phương.

+ Nhóm 3: Phân tích vai trò của Việt Nam trong xây dựng các chiến lược của Uỷ hội.

+ Nhóm 4: Phân tích vai trò của Việt Nam trong đàm phán, kí kết bộ Quy chế sử dụng nước, thúc đẩy các chương trình, dự án của Uỷ hội.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 7 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Hoạt động 2.4. Tìm hiểu hợp tác hoà bình trong khai thác biển Đông.

a) Mục đích: HS biết được những hợp tác hoà bình trong khai thác biển Đông của các nước. HS nhớ được tên một số tổ chức, hợp tác.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

II. Hợp tác hoà bình trong khai thác biển Đông.

*Khái quát biển Đông

  • Diện tích ~ 3,44 triệu km2
  • Khu vực chiến lược.
  • Rộng từ khoảng 30N tới 260B.
  • Được bao bọc bởi bờ biển các nước Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Brunay, Philippin.
  • Nối thông với biển Hoa Đông, Nhật Bản (eo Đài Loan); Thái Bình Dương (eo Ma-lắc-ca).
  • Xung quanh có nhiều vịnh quan trọng với nhiều cảng nước sâu.
  1. Hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên

a. Hợp tác về khai thác thuỷ sản.

- Biển Đông cung cấp nguồn thuỷ sản quan trọng cho các đội tàu các của TQ, VN, Campuchia, Indonexia, Philippin, Malaixia, Brunay, Xingapo, Thái Lan.

- Các nước đã có sự hợp tác chặt chẽ trong việc khai thác thuỷ sản:

+ Hợp tác nghề cá trong vịnh Bắc Bộ.

+ Hợp tác nghề cá trong vịnh Thái Lan.

+ Hợp tác nghề cá với các quốc gia khác.

b. Hợp tác trong khai thác khoáng sản.

- Hợp tác trong khai thác dầu khí.

- Hợp tác trong khai thác năng lượng tái tạo.

c. Hợp tác trong khai thác tài nguyên du lịch biển

Việt Nam đã kí thoả thuận, biên bản ghi nhớ với Philippin, Xingapo về phát triển du lịch tàu biển; kí hợp tác phát triển hành lang ven biển phía nam với Thái Lan, Campuchia.

d. Hợp tác trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Nhằm hạn chế sự suy giảm tài nguyên sinh vật biển:

- Bản ghi nhớ về triển khai hợp tác thả giống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản ở vịnh Bắc Bộ giữa VN- TQ.

- Tuyên bố lãnh đạo cấp cap ASEAN về chống rác thải biển.

- Khung hành động nhằm xử lí vấn nạn rác thải.

- Sáng kiến IUU về chống đánh bắt thuỷ sản trái phép.

  1. Hợp tác trong phát triển giao thông vận tải.

- Các hợp tác trong Hiến chương ASEAN.

- Hợp tác phát triển hành lang ven biển các tỉnh phía Nam của Việt Nam với Campuchia và Thái Lan, tập trung phát triển vận tải, thương mại, du lịch.

- Các kí kết giữa ASEAN và Đông Á.

  1. Hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng.

- Hợp tác trong kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông

- Hợp tác trong xây dựng bố quy tắc kí về ứng xử ở biển Đông

- Các hình thức hợp tác khác

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

*Vòng 1: Vòng chuyên gia:

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu hợp tác khai thác thuỷ sản.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu hợp tác tác trong khai thác khoáng sản, tài nguyên du lịch biển, hợp tác trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

+ Nhóm 3: Hợp tác trong phát triển giao thông vận tải.

+ Nhóm 4: Hợp tác trong bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng.

Các nhóm thảo luận trong thời gian ….. phút

* Vòng 2: Ghép nhóm mới.

Ghép thành 4 nhóm mới A, B, C, D đảm bảo mỗi nhóm mới phải có các thành viên của nhóm 1, 2,3,4 ở vòng 1.

Nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy về hợp tác hoà bình trong khai thác biển Đông.

Thời gian:…….. phút

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

+ HS làm việc theo nhóm trong vòng 1 khoảng thời gian: ….. phút.

+ HS làm việc theo nhóm trong vòng 2 khoảng thời gian: ….. phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

..........................................

..........................................

..........................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 356 11/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: