Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên – Kết nối tri thức
Với giải bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 trong Bài 1: Ôn tập số tự nhiên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên – Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Viết ba số lẻ liên tiếp vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 023 và 2 019.
Chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?
A. 2 015 B. 2 021 C. 2 017
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Số trên mũ của Việt và Nam cách nhau số đơn vị là:
2 023 – 2 019 = 4 (đơn vị)
Vậy số trên mũ của Rô bốt là số nằm giữa hai số ghi trên mũ của Việt và Nam.
Số đó là: 2 021
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6, 7 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Sông A-ma-dôn có độ dài 6 992 000 m, sông Trường Giang có độ dài 6 300 000 m và sông Mê Kông có độ dài 4 350 000 m. Hỏi trong các con sông trên, con sông nào ngắn nhất?
A. Sông A-ma-dôn B. Sông Trường Giang C. Sông Mê Kông
b) Cửa hàng bán một chiếc xe đạp với giá 3 250 000 đồng, một chiếc máy tính với giá 12 000 000 đồng và một chiếc bút với giá 8 000 đồng. Hỏi đồ vật nào có giá tiền cao nhất?
A. Xe đạp B. Máy tính C. Chiếc bút
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Độ dài của các con sông được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
6 992 000, 6 300 000, 4 350 000
Vậy số nhỏ nhất là: 4 350 000.
Vậy con sông ngắn nhất có độ dài là: 4 350 000 m.
b) Đáp án đúng là: B
Giá tiền của các đồ vật được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
8 000; 3 250 000; 12 000 000
Vậy đồ vật có giá cao nhất là chiếc xe đạp 12 000 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: Trong bốn năm, số học sinh của trường A được thống kê như bảng số liệu dưới đây.
Năm |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Số học sinh |
1 785 |
1 983 |
2 311 |
2 299 |
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Năm 2020, trường A có ....................... học sinh.
- Năm 2021, trường A có ....................... học sinh.
- Năm 2022, trường A có ....................... học sinh.
- Năm 2023, trường A có ....................... học sinh.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?
A. Năm 2020 B. Năm 2021
C. Năm 2022 D. Năm 2023
• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?
A. Năm 2020 B. Năm 2021
C. Năm 2022 D. Năm 2023
Lời giải
a)
- Năm 2020, trường A có 1 785 học sinh.
- Năm 2021, trường A có 1 983 học sinh.
- Năm 2022, trường A có 2 311 học sinh.
- Năm 2023, trường A có 2 299 học sinh.
b)
• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?
Đáp án đúng là: C
So sánh số học sinh của các năm: 1 785 < 1 983 < 2 299 < 2 311
Vậy số học sinh nhiều nhất là: 2 311 học sinh.
Vậy năm học trường A có nhiều học sinh nhất là: Năm 2022
• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?
Đáp án đúng là: A
So sánh như trên, số học sinh ít nhất là: 1 785 học sinh
Vậy năm học trường A có ít học sinh nhất là: Năm 2020
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5
Xem thêm các chương trình khác: