Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 9: Luyện tập chung – Kết nối tri thức
Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 9: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 9: Luyện tập chung
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 478 062 là:
A. 8 B. 80
C. 800 D. 8 000
b) Số bé nhất trong các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 là:
A. 431 200 B. 398 801
C. 389 999 D. 399 000
c) Phân số lớn nhất trong các phân số là:
A. B.
C. D.
d) Phân số viết ở dạng hỗn số là:
A. B.
C. D.
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Chữ số 8 trong số 478 062 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000.
b) Đáp án đúng là: C
So sánh các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 ta có:
389 999 < 398 801 < 399 000 < 431 200
Vậy số bé nhất là: 389 999.
c) Đáp án đúng là: B
Quy đồng mẫu số các phân số
Mẫu số chung: 32
So sánh: Hay
Vậy phân số lớn nhất là .
d) Đáp án đúng là: A
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một bút mực có giá 12 500 đồng, một quyển vở có giá 8 000 đồng. Mai mua 2 bút mực và 6 quyển vở. Mai đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền Mai mua 2 bút mực là:
12 500 × ......... = ........... (đồng)
Số tiền Mai mua 6 quyển vở là:
8 000 × ........... = ............ (đồng)
Số tiền Mai mua bút mực và vở là:
............ + ............. = ............. (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:
............ – ............. = ............. (đồng)
Đáp số: ............ đồng
Lời giải
Bài giải
Số tiền Mai mua 2 bút mực là:
12 500 × 2 = 25 000 (đồng)
Số tiền Mai mua 6 quyển vở là:
8 000 × 6 = 48 000 (đồng)
Số tiền Mai mua bút mực và vở là:
25 000 + 48 000 = 73 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau mà tổng năm chữ số của số đó bằng 10.
Số phải tìm là ..................................
Lời giải
Số phải tìm là 10 234
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 5: Vườn trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chu vi 96 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích vườn trường.
Bài giải
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Lời giải
Nửa chu vi vườn trường hình chữ nhật là:
96 : 2 = 48 (m)
Chiều dài vườn trường là:
(48 + 10) : 2 = 29 (m)
Chiều rộng vườn trường là:
48 – 29 = 19 (m)
Diện tích vườn trường là:
29 × 19 = 551 (m2)
Đáp số: 551 m2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 1: Tính.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) 42 300 : 60 + 84 × 37 = ............................................................
= ............................................................
b)
= ......................................................................
Lời giải
a) 42 300 : 60 + 84 × 37 = 705 + 3 108
= 3 813
b)
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 3: Viết phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4 mm = ........ cm 7 cm = ........ m b) 7 g = ......... kg 40 g = ........ kg c) 3 dm 9 cm = ....... dm 5 m 42 cm = ........ m |
63 cm = ........ m 840 m = ....... km 365 g = ........ kg 851 kg = ....... tấn 6 kg 450 g = ........ kg 2 tấn 84 kg = ........ tấn |
Lời giải
a) 4 mm = cm 7 cm = m b) 7 g = kg 40 g = kg c) 3 dm 9 cm = dm 5 m 42 cm = m |
63 cm = m 840 m = km 365 g = kg 851 kg = tấn 6 kg 450 g = kg 2 tấn 84 kg = tấn |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 4: Một bộ truyện thiếu nhi gồm 6 tập, mỗi tập có 80 trang và 9 tập còn lại, mỗi tập có 60 trang. Hỏi trung bình mỗi tập truyện có bao nhiêu trang.
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
6 tập đầu có số trang là:
80 × 6 = 480 (trang)
9 tập còn lại có số trang là:
60 × 9 = 540 (trang)
Bộ truyện có số tập là:
6 + 9 = 15 (tập)
Trung bình mỗi tập truyện có số trang là:
(480 +540) : 15 = 68 (trang)
Đáp số: 68 trang
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 33 Bài 5: Đố em!
Viết phân số thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau.
.....................................................................................................................
Lời giải
Viết phân số thành tổng hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau là:
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 1: Ước lượng kết quả phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Kết quả phép tính 13 010 – 8 965 khoảng .............. nghìn.
b) Kết quả phép tính 45 030 + 24 970 khoảng ............ chục nghìn.
c) Kết quả phép tính 799 800 – 201 400 khoảng ............... trăm nghìn.
d) Kết quả phép tính 6 009 100 + 2 995 500 khoảng ............... triệu.
Lời giải
a) Kết quả phép tính 13 010 – 8 965 khoảng 4 nghìn.
b) Kết quả phép tính 45 030 + 24 970 khoảng 7 chục nghìn.
c) Kết quả phép tính 799 800 – 201 400 khoảng 6 trăm nghìn.
d) Kết quả phép tính 6 009 100 + 2 995 500 khoảng 9 triệu.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 2: Vua Quang Trung sinh năm 1753. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Lời giải
Năm nay là năm 2024.
Năm kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung là:
1753 + 300 = 2053
Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ niệm 300 năm năm sinh vua Quang Trung là:
2053 – 2024 = 29 (năm)
Đáp số: 29 năm
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 34 Bài 3: Cô Bình mang 140 quả cam ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Bình bán được số cam đó. Lần thứ hai, cô Bình bán được số cam còn lại sau lần bán thứ nhất. Hỏi cô Bình đã bán được tất cả bao nhiêu quả cam?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Số cam lần thứ nhất bán được là:
(quả)
Số cam lần thứ hai bán được là:
(quả)
Cả hai lần cô Bình bán được số quả cam là:
35 + 45 = 80 (quả)
Đáp số: 80 quả cam
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 645 × 54 + 645 × 46 – 3 500 = ..............................................
= ................................................
= ...............................................
= ............................................................
b)
= ..............................................................................
= ..............................................................................
= ..............................................................................
Lời giải
a) 645 × 54 + 645 × 46 – 3 500 = 645 × (54 + 46) – 3 500
= 645 × 100 – 3 500
= 64 500 – 3 500
= 61 000
b)
= 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 Bài 5: Biết tuổi trung bình của 5 cầu thủ bóng rổ trên sân thi đấu là 23 tuổi. Trong đó, tuổi trung bình của 4 cầu thủ là 22 tuổi. Hỏi cầu thủ còn lại bao nhiêu tuổi?
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Tổng số tuổi của 5 cầu thủ là:
23 × 5 = 115 (tuổi)
Tổng số tuổi của 4 cầu thủ là:
22 × 5 = 88 (tuổi)
Tuổi của cầu thủ còn lại là:
115 – 88 =27 (tuổi)
Đáp số: 27 tuổi
Xem thêm các chương trình khác: