Giải Tin học 11 trang 59 Kết nối tri thức

Với Giải Tin học 11 trang 59 Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 11.

1 258 lượt xem


Giải Tin học 11 trang 59 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 59 Tin học 11Nêu những khó khăn trong việc khai thác CSDL nêu không có hệ QTCSDL.

Lời giải:

Những khó khăn trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL là:

- Khó khăn trong việc lưu trữ dữ liệu: Một hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ phải tổ chức và lưu trữ dữ liệu một cách thủ công, điều này có thể dẫn đến việc lưu trữ dữ liệu không hiệu quả và khó khăn trong việc quản lý và truy xuất dữ liệu.

- Không có tính năng bảo mật: Các hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể không có tính năng bảo mật, điều này dẫn đến việc dữ liệu không được bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi bởi các kẻ tấn công.

- Không có tính năng quản lý: Hệ thống lưu trữ dữ liệu không có hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ không có tính năng quản lý dữ liệu, điều này làm cho việc quản lý dữ liệu trở nên khó khăn và không hiệu quả.

- Khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu: Khi không sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu thì việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và khó khăn hơn do người dùng phải thực hiện các hoạt động lọc, sắp xếp và phân tích dữ liệu một cách thủ công.

- Không thể đồng bộ hóa dữ liệu: Khi không sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu, việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên khó khăn và phức tạp hơn do không có tính năng đồng bộ hóa dữ liệu tự động như trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

Do đó để khai thác dữ liệu hiệu quả cần sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để giải quyết các khó khăn và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu.

Câu hỏi 2 trang 59 Tin học 11Tóm tắt các nhóm chức năng của hệ QTCSDL.

Lời giải:

a) Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu

+ Khai báo CSDL với tên gọi xác định. Một hệ QTCSDL có thể quản trị nhiều CSDL.

+ Tạo lập, sửa đối kiến trúc bên trong mỗi CSDL.

+ Nhiều hệ QTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu để có thể kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu.

b) Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu hay là nhóm chức năng thao tác dữ liệu với các chức năng sau:

+ Chức năng cập nhật dữ liệu, CSDL sau khi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào. Theo thời gian. do biến động của thề giới thực hoặc do sai sót khi nhập dữ liệu, đữ liệu trong CSDL không cởn đúng nữa. Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, xoả, sửa dữ liệu.

+ Chức năng truy xuất dữ liệu theo những tiêu chí khác nhau.

c) Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL

+ Không phải mọi hệ QTCSDL đều cung cấp công cụ để mọi người có thể dễ dàng đọc nội đung các bảng dữ liệu. Dữ liệu cần được bảo mật, chỉ cung cấp cho người có thẩm quyền. Do vậy, nhiều hệ QTCSDL cung cấp phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.

+ Khi nhiêu người được truy cập đông thời vào CSDL sẽ nảy sinh ra vấn đề tranh chấp dữ liệu, chẳng hạn một người đang sửa trường dữ liệu của một bản ghi thì người kia ra lệnh xoá cả bản ghi. Trong những trường hợp như vậy, hệ QTCSDL cần cung cấp chức năng kiểm soát các giao dịch đề đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.

+ Hệ QTCSDL cung cấp các phương tiện thực hiện sao lưu đự phòng (backup) để đề phỏng các sự cố gây mất dữ liệu và khôi phục dữ liệu khi cần thiết.

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Tin học 11 trang 58

Giải Tin học 11 trang 63

1 258 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: