Giải SBT Địa Lí 6 Bài 14 (Cánh diều): Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Với giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu sách Cánh diều chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Địa Lí 6. 

1 716 13/03/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Câu 1 trang 68 Địa Lí 6: Nhiệt độ trung bình năm trên bề mặt Trái Đất

A. giảm dần từ hai cực về xích đạo.

B. giảm dần từ xích đạo về hai cực.

C. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần về cực.

D. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó tăng dần về cực.

Lời giải:

Chọn B.

SGK/155-156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2 trang 68 Địa Lí 6: Nhiệt độ trung bình năm trên bề mặt Trái Đất cao nhất ở khu vực

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. ôn đới.

D. cực.

Lời giải:

Chọn A.

SGK/155-156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3 trang 68 Địa Lí 6: Nhiệt độ trung bình năm trên bề mặt Trái Đất thấp nhất ở khu vực

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. ôn đới.

D. cực.

Lời giải:

Chọn D.

SGK/155-156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4 trang 69 Địa Lí 6: Mây được hình thành khi hơi nước ngưng kết

A. ở lớp không khí sát mặt đất.

B. ở các tầng cao của khí quyển.

C. thành từng đám ở các độ cao khác nhau.

D. ở tầng ngoài cùng của khí quyển.

Lời giải:

Chọn C.

SGK/155-156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5 trang 69 Địa Lí 6: Hãy cho biết điều kiện để hình thành mưa và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

Lời giải:

- Khi các hạt nước trong các đám mây được bổ sung hơi nước hoặc kết hợp với các hạt nước khác làm cho kích thước ngày càng lớn lên, thắng được lực cản của không khí và không bị nhiệt độ làm bốc hết hơi nước sẽ sinh ra mưa.

- Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa: nhiệt độ, khí áp, địa hình, gió, dòng biển,...

Câu 6 trang 69 Địa Lí 6: Cho hình sau:

Hãy kể tên các đới khí hậu được đánh số (1), (2), (3) tương ứng trên hình (ảnh 1)

a) Hãy kể tên các đới khí hậu được đánh số (1), (2), (3) tương ứng trên hình.

b) Trình bày đặc điểm của một trong các đới khí hậu đó.

Lời giải:

a)

(1) - Nhiệt đới.

(2) - Ôn đới.

(3) - Hàn đới.

Hãy kể tên các đới khí hậu được đánh số (1), (2), (3) tương ứng trên hình (ảnh 1)Các đới khí hậu trên Trái Đất

b) Ví dụ đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới:

- Là nơi có lượng nhiệt cao, quanh năm nóng.

- Gió thổi thường xuyên ở khu vực này là gió Tín phong.

- Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1 000 mm đến 2 000 mm.

Câu 7 trang 69 Địa Lí 6: Cho bảng thông tin sau:

Bảng 14.1. Thông tin về dự báo thời tiết của Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội

Địa điểm

Thời tiết

Nhiệt độ

Độ ẩm

Gió

Thành phố Hồ Chí Minh

Nhiều mây, không mưa

29 °C

69%

Gió tây

Tốc độ: 2 m/s

Hà Nội

Ít mây, trời nắng

15 °C

53 %

Gió đông bắc

Tốc độ: 1 m/s

a) Những yếu tố thời tiết được nhắc tới trong bảng trên là gì?

b) Thời tiết của hai địa điểm trên có gì khác nhau? Tại sao trên cùng một đất nước nhưng lại có sự khác biệt về thời tiết giữa hai địa điểm đó?

c) Những thông tin về dự báo thời tiết ở hai địa điểm trên có được gọi là khí hậu không? Vì sao?

Lời giải:

a) Những yếu tố thời tiết được nhắc đến là: tình trạng chung của thời tiết, số liệu cụ thể về nhiệt độ, độ ẩm, gió.

b)

- Thời tiết ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có sự khác nhau:

+ Ở Thành phố Hồ Chí Minh nhiều mây, không mưa; ở Hà Nội ít mây, trời nắng.

+ Nhiệt độ ở Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

+ Độ ẩm ở Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.

+ Gió ở Thành phố Hồ Chí Minh là gió tây, Hà Nội có gió đông bắc.

- Trên cùng một đất nước nhưng lại có sự khác biệt về thời tiết do vị trí của hai địa điểm này cách xa nhau, trong khi đó thời tiết là trạng thái khí quyển xảy ra trong phạm vi hẹp.

c) Không được gọi là khí hậu vì khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm, có tính ổn định.

Xem thêm lời giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 15: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Bài 16: Thực hành: Đọc lược đồ khí hậu và biểu đồ nhiệt độ - lượng mưa

Bài 17: Các thành phần chủ yếu của thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái Đất

Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

1 716 13/03/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: