Giải Lịch sử 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Với giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 6.
Mục lục Giải Lịch sử 6 Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Video giải Lịch sử 6 Bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy
A. CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu hỏi trang 26 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Nêu quá trình con người phát hiện ra kim loại.
Trả lời:
- Khoảng 3500 năm TCN, cư dân Tây Á và Ai cập đã biết sử dụng đồng đỏ để chế tác công cụ lao động.
- Khoảng 2000 năm TCN, cư dân ở nhiều khu vực trên thế giới đã biết sử dụng đồng thau.
- Khoảng cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân ở nhiều khu vực trên thế giới đã biết sử dụng sắt để chế tác công cụ lao động.
Câu hỏi trang 26 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Hãy chỉ ra những thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ bằng kim loại xuất hiện.
Trả lời:
- Những thay đổi trong đời sống xã hội khi công cụ bằng kim loại xuất hiện:
+ Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay thế các gia đình mẫu hệ.
+ Công xã thị tộc dần bị thu hẹp do một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống.
+ Xuất hiện tình trạng “tư hữu” do một số người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc đã chiếm hữu một phần của cải tập thể thành của riêng. Điều này khiến cho quan hệ “công bằng và bình đẳng” trong xã hội bị phá vỡ.
+ Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị.
=> Xã hội nguyên thủy dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước.
Câu hỏi trang 26 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Vì sao xã hội nguyên thủy ở các nước phương Đông phân hóa nhưng lại không triệt để?
Trả lời:
- Ở phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc…), do sinh sống ven các con sông lớn, cư dân phải liên kết với nhau trong các cộng đồng (vốn là các công xã thị tộc) để làm thủy lợi và chống ngoại xâm. Tính cố kết cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu. Do đó, xã hội nguyên thủy phân hóa sớm hơn co với các nơi khác nhưng không triệt để.
Câu hỏi trang 27 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Thời đại đồ đồng ở Việt Nam đã trải qua những nền văn hóa khảo cổ nào?
Trả lời:
- Thời đại đồ đồng ở Việt Nam đã trải qua 5 nền văm hóa khảo cổ, là:
+ Văn hóa Phùng Nguyên (khu vực Bắc Bộ), có niên đại khoảng 2000 năm TCN.
+ Văn hóa Đồng Đậu (Bắc Bộ), tiền Sa Huỳnh (Trung Bộ), có niên đại khoảng 1500 năm TCN.
+ Văn hóa Gò Mun (Bắc Bộ) và Văn hóa Đồng Nai (Nam Bộ), có niên đại khoảng 1000 năm TCN.
Câu hỏi trang 27 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Quan sát hình 5, hãy kể tên một số công cụ, vũ khí được tìm thấy thuộc văn hóa Gò Mun.
Trả lời:
- Một số công cụ, vũ khí bằng đồng thuộc văn hóa Gò Mun:
+ Công cụ: rìu.
+ Vũ khí: mũi tên, dao, giáo
Câu hỏi trang 27 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Thời kì này, đời sống kinh tế - xã hội của cư dân có những biến đổi gì?
Trả lời:
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - xã hội của người nguyên thủy ở Việt Nam khi công cụ kim loại xuất hiện:
- Chuyển biến về kinh tế:
+ Địa bàn cư trú được mở rộng.
+ Con người đã biết dùng cày gỗ có lắp lưỡi bằng đồng để cày ruộng, trồng lúa, dùng lưỡi hái để gặt.
- Chuyển biến về xã hội:
+ Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định.
+ Hình thành những khu vực đông dân cư (ở lưu vực các dòng sông lớn, như: sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Đồng Nai…), chuẩn bị cho sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại đầu tiên trên đất nước Việt Nam.
B. CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1 trang 27 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào đến đời sống của con người?
Trả lời:
- Sự xuất hiện của kim loại có nhiều tác động quan trọng tới đời sống kinh tế - xã hội của con người.
+ Tác động tới đời sống kinh tế:
§ Năng suất lao động của con người tăng lên gấp nhiều lần so với thời đại đồ đá.
§ Nhờ sử dụng công cụ kim khí, nhất là công cụ sắt, con người có thể khai phá những vùng đất đai mà trước khi chưa khai phá nổi.
§ Đưa tới sự xuất hiện một số ngành sản xuất mới, như: luyện kim (đúc đồng, rèn sắt), đóng thuyền,...
§ Nhờ năng suất lao động tăng lên, con người đã sản xuất ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.
+ Tác động tới đời sống xã hội:
§ Các gia đình phụ hệ xuất hiện, thay thế các gia đình mẫu hệ.
§ Công xã thị tộc dần bị thu hẹp do một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống.
§ Xuất hiện tình trạng “tư hữu” do một số người có chức quyền trong thị tộc, bộ lạc đã chiếm hữu một phần của cải tập thể thành của riêng. Điều này khiến cho quan hệ “công bằng và bình đẳng” trong xã hội bị phá vỡ.
§ Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị
=> Xã hội nguyên thủy dần tan rã.
Câu 2 trang 27 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Lập bảng theo mẫu sau và điền những nội dung phù hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Nền văn hóa |
Niên đại |
Công cụ tìm thấy |
Phùng Nguyên |
2000 năm TCN |
- Những mẩu gỉ đồng; mẩu đồng thau nhỏ; mảnh vòng hay đoạn dây chỉ. |
Đồng Đậu |
1500 năm TCN |
- Đục, dùi, cán dao, mũi tên, lưỡi câu… |
Gò Mun |
1000 năm TCN |
- Vũ khí (mũi tên, dao, giáo…), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt là rìu lưỡi xéo), đục… |
Tiền Sa Huỳnh |
1500 năm TCN |
- Đục, lao, mũi tên, lưỡi câu… |
Đồng Nai |
1000 năm TCN |
- Rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu… |
Câu 3 trang 27 SGK Lịch sử 6 - KNTT: Hãy tìm hiểu thêm và cho biết nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì? Tại sao các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống?
Trả lời:
- Hiện nay, nguyên liệu đồng còn được sử dụng trong việc:
+ Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng…
+ Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, như: mâm, nồi…
+ Sản xuất một số sản phẩm phục vụ cho việc thờ cúng: tượng (bằng đồng), lư hương…
+ Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng...
- Các công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống hiện nay, vì:
+ Tính chất vật lí của đồng là nguyên liệu mềm, dẻo (so với sắt, thép…), dễ nóng chảy ở nhiệt độ cao => bất tiện trong việc chế tạo các vật dụng hoặc công cụ sản xuất đòi hỏi độ cứng, chịu nhiệt tốt.
+ Các vật dụng/ công cụ bằng đồng khi để trong không khí hoặc nơi có độ ẩm cao thì rất dễ bị ô-xi hóa, dẫn tới gỉ sét hoặc bị biến đổi về màu sắc => mất thẩm mĩ; khó bảo quản…
+ Cùng với sự phát triển của khoa học – công nghệ => con người đã chế tạo/ tìm ra nhiều vật liệu mới có ưu điểm vượt trội hơn so với đồng, ví dụ: nhẹ hơn nhưng cứng hơn và không bị nóng chảy ở nhiệt độ cao.
Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 6: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy
1. Sự phát hiện ra kim loại và bước tiến của xã hội nguyên thủy
a. Phát hiện ra kim loại:
- Khoảng 3500 TCN, người Tây Á và Ai Cập biết dùng đồng đỏ.
- Khoảng 2000 TCN, cư dân nhiều nơi đã biết dùng đồng thau.
- Cuối thiên niên kỉ II – đầu thiên niên kỉ I TCN, con người biết chế tạo ra công cụ và vũ khí bằng sắt.
b. Chuyển biến trong đời sống vật chất
- Khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt.
- Nâng cao năng suất lao động => con người không chỉ đủ ăn mà còn có của cải dư thừa.
- Nghề luyện kim, dệt vải, làm đồ gốm, đồ mộc,... dần trở thành ngành sản xuất riêng.
b. Sự thay đổi trong đời sống xã hội
- Xuất hiện các gia đình phụ hệ.
- Xã hội dần dần có sự phân hóa kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã.
- Ở phương Đông, xã hội nguyên thủy phân hóa sớm nhưng không triệt để.
2. Sự tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
a. Sự xuất hiện kim loại
- Từ khoảng 4000 năm trước, cư dân ở Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ đã biết tới đồ đồng.
b. Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam
- Người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú từ vùng trung du, chuyển xuống các vùng đồng bằng ven sông.
- Sản xuất nông nghiệp phát triển.
- Trong đời sống xã hội có sự phân hóa.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 6 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Toán lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 6 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success