Giải Địa lí 9 trang 176 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Địa lí 9 trang 176 trong Bài 13: Bắc Trung Bộ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 9 trang 176.

1 31 lượt xem


Giải Địa lí 9 trang 176

Câu hỏi mở đầu trang 176 Địa Lí 9: Ngày 09 tháng 01 năm 2023, Quốc hội ban hành Nghị quyết số 81/2023/QH15 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong phân vùng kinh tế - xã hội, tổ chức không gian phát triển đất nước thành 6 vùng kinh tế gồm: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Như vậy, Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng, giàu truyền thống lịch sử - văn hóa, người dân cần cù, sáng tạo, giàu nghị lực,… Tuy nhiên, đây cũng là nơi chịu nhiều thiên tai, gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì? Tình hình phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ ra sao?

Trả lời:

- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Bắc Trung Bộ:

+ Địa hình núi, đồi ở phía tây, đồng bằng ven biển và biển đảo ở phía đông.

+ Đất phù sa ở đồng bằng ven biển, đất cát, đất feralit.

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh

+ Sông ngòi ngắn và dốc, một số sông lớn, nguồn nước ngầm, nước khoáng phong phú.

+ Tài nguyên rừng khá lớn, tính đa dạng sinh học cao, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển thế giới.

+ Khoáng sản phong phú, một số loại trữ lượng lớn như crom, sắt, thiếc, đá vôi xi măng,…

+ Biển, đảo: đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn với một số đảo

+ Nhiều thiên tai: bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, biến đổi khí hậu,…

- Tình hình phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ: quy mô GRDP chiếm 7,1% cả nước (2021), chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tỉ trọng ngành cồng nghiệp - xây dựng tăng trong cơ cấu GRDP. Hình thành các khu công nghiệp, các khu kinh tế cửa khẩu, các khu kinh tế ven biển, vùng sản xuất nông nghiệp tập trung.

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Câu hỏi trang 176 Địa Lí 9: Dựa vào hình 13.1 và thông tin trong bài, hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.

Dựa vào hình 13.1 và thông tin trong bài, hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Trả lời:

- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Diện tích tự nhiên khoảng 51,2 nghìn km2, chiếm gần 15,5% diện tích cả nước (2021).

- Có vùng biển rộng lớn, đường bờ biển dài, nhiều đảo, một số đảo ven bờ lớn có ý nghĩa về kinh tế và an ninh quốc phòng như hòn Mê (Thanh Hóa), hòn Ngư (Nghệ An), đảo Yến (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị),…

- Giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào; phía đông là Biển Đông.

2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi trang 176 Địa Lí 9: Dựa vào hình 13.1, hình 13.2 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày đặc điểm phân hóa tự nhiên của Bắc Trung Bộ.

- Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ.

Dựa vào hình 13.1, hình 13.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phan hóa tự nhiên

Trả lời:

Đặc điểm phân hóa tự nhiên của Bắc Trung Bộ và ảnh hưởng đến sự hình thành cơ cấu kinh tế:

- Địa hình: lãnh thổ trải dài theo chiều bắc - nam, các dạng địa hình từ tây sang đông phân hóa thành núi, đồi ở phía tây, đồng bằng ven biển và vùng biển đảo ở phía đông. Đặc điểm này tạo điều kiện hình thành cơ cấu kinh tế đặc trưng lâm nghiệp, nông nghiệp, khai thác, nuôi trồng hải sản.

- Đất: có sự phân hóa theo địa hình, đất phù sa ở các đồng bằng thuộc Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,…; đất cát phân bố ven biển phía đông; khu vực đồi núi phía tây có đất feralit; thuận lợi phát triển sản xuất lương thực, trồng cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn và trồng rừng.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh có sự phân hóa. Đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam gây ra thời tiết khô nóng, lượng mưa lớn tập trung vào cuối mùa hạ. Đặc điểm này ảnh hưởng rõ rệt đến hoạt động sản xuất, nhất là tính mùa vụ, tình hình phân bố và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

- Nước: sông ngòi ngắn và dốc, một số sông lớn là sông Mã, Cả, Giang,… Thượng lưu các con sông nước chảy xiết, nhiều thác ghềnh tạo giá trị thủy điện; hạ lưu sông thuận lợi phát triển giao thông đường thủy, du lịch. Một số sông ngòi gắn với giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc. Nguồn nước ngầm, nước khoáng khá phong phú với một số mỏ lớn như Bang (Quảng Bình), Thanh Tân (Thừa Thiên Huế),…

- Rừng: tài nguyên rừng khá lớn với 3,1 triệu ha đất lâm nghiệp có rừng, có 2,2 triệu ha đất rừng tự nhiên (2021), cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Rừng phần lớn là rừng phòng hộ ven biển, rừng đầu nguồn ở vùng núi phía tây. Rừng có tính đa dạng sinh học cao, nhiều loài quý hiếm như trầm hương, sao la, voọc,… Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên (Pù Luông, Kẻ Gỗ,…), các vườn quốc gia (Bến En, Pù Mát, Phong Nha - Kẻ Bàng,…), khu dự trữ sinh quyển thế giới (Tây Nghệ An) đem lại giá trị cao về mặt môi trường.

- Khoáng sản phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như crôm (Thanh Hóa), sắt (Hà Tĩnh), thiếc (Nghệ An), đá vôi xi măng ở hầu hết các tỉnh, nhiều nhất ở Thanh Hóa, Nghệ An;… tạo thuận lợi phát triển một số ngành công nghiệp.

- Biển, đảo: có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn với một số đảo, giàu tiềm năng phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo: giao thông vận tải biển (xây dựng các cảng biển Thanh Hóa, Nghệ An,…), du lịch (nhiều bãi tắm đẹp như Nhật Lệ, Lăng Cô,…), khai thác khoáng sản biển (muối,…), khai thác và nuôi trồng hải sản (nguồn tài nguyên sinh vật vật biển phong phú).

- Có nhiều thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán,… cùng với hiện tượng biến đổi khí hậu gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.

Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Địa lí 9 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Địa lí 9 trang 176

Giải Địa lí 9 trang 179

Giải Địa lí 9 trang 181

Giải Địa lí 9 trang 182

Giải Địa lí 9 trang 183

1 31 lượt xem