Giải Công nghệ 11 Bài 8 (Cánh diều): Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Với giải bài tập Công nghệ 11 Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 11.
Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Mở đầu trang 46 Công nghệ 11: Hãy nêu các chất dinh dưỡng cần thiết đối với vật nuôi mà em biết.
Lời giải:
Các chất dinh dưỡng cần thiết đối với vật nuôi bao gồm:
- Protein
- Carbohydrate
- Lipid
- Vitamin và khoáng chất
- Nước
1. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
Câu hỏi 1 trang 46 Công nghệ 11: Nhu cầu dinh dưỡng là gì?
Lời giải:
Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm.
Câu hỏi 2 trang 46 Công nghệ 11: Hãy phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất của vật nuôi
Lời giải:
Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất của vật nuôi:
Nhu cầu duy trì |
Nhu cầu sản xuất |
Là nhu cầu dinh dưỡng đảm bảo cho mọi hoạt động của vật nuôi ở mức tối thiểu (ăn uống, đi lại bình thường) |
Là nhu cầu dinh dưỡng cần cho vật nuôi tăng khối lượng cơ thể, nuôi thai và tạo ra các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,... |
2. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
Câu hỏi 1 trang 47 Công nghệ 11: Nhu cầu năng lượng của vật nuôi là gì?
Lời giải:
Nhu cầu năng lượng biểu thị bằng Kcal của năng lượng tiêu hóa (DE) hoặc năng lượng trao đổi (ME), hoặc năng lượng thuần (NE) tính trong một ngày đêm hay tính cho 1kg thức ăn.
Câu hỏi 2 trang 47 Công nghệ 11: Nhu cầu năng lượng của vật nuôi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Lời giải:
Nhu cầu năng lượng của vật nuôi phụ thuộc vào:
- Từng loài
- Từng giống
- Từng giai đoạn sinh trưởng
- Sức sản xuất.
Lời giải:
Các loại thức ăn cung cấp năng lượng trong Hình 8.1 được sử dụng cho loại vật nuôi là:
Hình |
Vật nuôi |
a |
Gà, vịt, ngan, chim |
b |
Lợn, gà, vịt, ngan |
c |
Lợn, gà, vịt, chim |
d |
Ong |
Lời giải:
Các loại thức ăn cung cấp năng lượng cho gà, lợn và trâu, bò ở địa phương em:
- Gạo, cám gạo
- Bắp, ngô
- Các loại đậu
- Các loại thức ăn chế biến từ cám
- Rau cỏ
- Thức ăn hỗn hợp
Câu hỏi trang 47 Công nghệ 11: Nhu cầu protein và amino acid của vật nuôi được xác định như thế nào?
Lời giải:
Nhu cầu protein và amino acid của vật nuôi được xác định tùy thuộc vào giống, giai đoạn sinh trưởng và sức sản xuất.
Lời giải:
Những nguyên liệu thức ăn được sử dụng để cung cấp protein cho vật nuôi:
Bột cá, bột thịt, đậu tương, khô đầu đậu tương, khô dầu lạc,...
Lời giải:
Khi xây dựng khẩu phần ăn người ta thường kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau để:
Đảm bảo cung cấp đủ các loại axit amin (amino acid) cần thiết cho vật nuôi. Mỗi loại thức ăn đều chứa một lượng nhất định các axit amin, và không phải loại thức ăn nào cũng chứa đầy đủ các axit amin cần thiết. Do đó, việc kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau giúp bổ sung đầy đủ các axit amin thiết yếu mà một loại thức ăn có thể thiếu.
Ngoài ra, việc kết hợp các loại thức ăn giàu protein khác nhau còn giúp tăng khả năng hấp thu protein của vật nuôi, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí và tăng tính đa dạng trong khẩu phần ăn của vật nuôi.
Lời giải:
- Vai trò của khoáng đối với vật nuôi: Khoáng tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể, tham gia cấu tạo enzyme, cân bằng áp suất thẩm thấu, hệ thống đệm và tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
- Nhu cầu khoáng của vật nuôi phụ thuộc vào: giống, đặc điểm sinh lí, giai đoạn sinh trưởng và đặc điểm sản xuất.
Lời giải:
* Các biểu hiện bệnh của vật nuôi do thiếu khoáng trong hình 8.2:
a. Khi gà thiếu canxi, biểu hiện thường là vỏ trứng mỏng và yếu, có thể dễ dàng bị vỡ hoặc không phát triển tốt.
b. Khi lợn con thiếu sắt (Fe), biểu hiện thường bao gồm:
- Lợn con có thể trở nên yếu, chậm lớn và thấp còi so với các lợn cùng tuổi khác.
- Bị suy dinh dưỡng, thường xuyên bị bệnh và mắc các bệnh truyền nhiễm.
- Lợn con có thể bị thiếu hụt oxy trong cơ thể do thiếu sắt, gây ra hô hấp nhanh, mệt mỏi và suy nhược.
- Lông lợn con có thể không đủ bóng và sáng.
- Các cơ thể của lợn con có thể trở nên mềm và dễ bị tổn thương.
* Phòng các bệnh này cho vật nuôi bằng cách: bổ sung chế độ ăn giàu Ca và Fe cho vật nuôi.
Lời giải:
- Vitamin có vai trò với vật nuôi là:
+ Là chất xúc tác trong quá trình trao đổi chất của vật nuôi.
+ Giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển bình thường.
+ Vitamin còn giúp nâng cao sức để kháng với bệnh tật cho vật nuôi.
- Thiếu vitamin vật nuôi sẽ:
+ Suy dinh dưỡng
+ Sức đề kháng kém
+ Chậm phát triển
Lời giải:
- Có thể sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi.
- Lợi ích của việc sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi: giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh và hóa dược, tạo ra sản phẩm chăn nuôi sạch, an toàn.
Lời giải:
- Biểu hiện bệnh của gà
+ Khi thiếu vitamin: chảy máu dưới da, suy dinh dưỡng.
+ Khi thiếu folic acid: chậm lớn, mọc lông kém, thiếu máu, viêm xương và mất sắc tố của lông.
- Cách phòng các bệnh này:
+ Cung cấp chế độ ăn uống đa dạng và đầy đủ dinh dưỡng: Đảm bảo gà được cung cấp đủ vitamin K và folic acid thông qua thức ăn, bao gồm các loại rau xanh, quả và thực phẩm giàu chất đạm.
+ Bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà: Nếu cần thiết, bạn có thể bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà thông qua các loại thuốc bổ sung dinh dưỡng.
+ Tăng cường vệ sinh chuồng trại: Bạn cần đảm bảo vệ sinh chuồng trại đầy đủ, tránh các bệnh truyền nhiễm và giảm nguy cơ bệnh tật cho gà.
+ Thường xuyên kiểm tra sức khỏe cho gà: Bạn nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe của gà để phát hiện và điều trị sớm các vấn đề sức khỏe, tránh các bệnh phát triển nặng hơn.
Lời giải:
Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em cung cấp hoặc bổ sung vitamin cho vật nuôi từ loại thức ăn:
- Thức ăn cố định.
- Thức ăn tự chế.
- Bổ sung vitamin riêng lẻ.
3. Khẩu phần ăn của vật nuôi
Câu hỏi 1 trang 49 Công nghệ 11: Khẩu phần ăn của vật nuôi là gì?
Lời giải:
Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn.
Lời giải:
Thành phần trong khẩu phần ăn ở Bảng 8.1 đáp ứng nhu cầu năng lượng là:
- Thành phần nguyên liệu.
- Thành phần dinh dưỡng.
Câu hỏi trang 50 Công nghệ 11: Hãy nêu các bước xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi
Lời giải:
Các bước xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi:
- Bước 1: Xác định đối tượng cần xây dựng khẩu phần ăn.
- Bước 2: Xác định nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- Bước 3: Xác định hàm lượng dinh dưỡng của nguyên liệu
- Bước 4: Chọn nguyên liệu để sử dụng
- Bước 5: Cập nhật giá nguyên liệu
- Bước 6: Tính toán số lượng mỗi loại nguyên liệu cần sử dụng dựa trên nhu cầu dinh dưỡng để đáp ứng tiêu chuẩn ăn.
- Bước 7: Kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn thành phẩm so với nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
- Bước 8: Hiệu chỉnh khẩu phần ăn
Lời giải:
Các cơ sở chăn nuôi ở địa phương em xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi theo 8 bước:
- Bước 1: Xác định đối tượng cần xây dựng khẩu phần ăn.
- Bước 2: Xác định nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- Bước 3: Xác định hàm lượng dinh dưỡng của nguyên liệu
- Bước 4: Chọn nguyên liệu để sử dụng
- Bước 5: Cập nhật giá nguyên liệu
- Bước 6: Tính toán số lượng mỗi loại nguyên liệu cần sử dụng dựa trên nhu cầu dinh dưỡng để đáp ứng tiêu chuẩn ăn.
- Bước 7: Kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn thành phẩm so với nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
- Bước 8: Hiệu chỉnh khẩu phần ăn
Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi
Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều