Giải Công nghệ 11 Bài 6 (Cánh diều): Chọn giống vật nuôi
Với giải bài tập Công nghệ 11 Bài 6: Chọn giống vật nuôi sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 11.
Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 6: Chọn giống vật nuôi
Lời giải:
Khi chọn mua một con vật để làm giống, theo em cần phải chọn con vật:
- Có năng suất, chất lượng sản phẩm cao, sức khỏe tốt và dễ chăm sóc.
- Ở độ tuổi trưởng thành và trong thời kỳ sinh sản tốt nhất để đảm bảo khả năng sinh sản và tạo ra giống vật nuôi tốt.
- Kiểm tra sức khỏe của con vật trước khi mua để tránh mua con vật bị bệnh hoặc có dấu hiệu bệnh.
- Con vật phù hợp với điều kiện chăm sóc của bạn, bao gồm diện tích nuôi, thức ăn, nước uống, vệ sinh và chăm sóc y tế.
- Mua con vật từ người bán uy tín, có kinh nghiệm và cung cấp thông tin đầy đủ về con vật.
1. Khái niệm chọn giống vật nuôi
1.1. Khái niệm
Câu hỏi trang 28 Công nghệ 11: Chọn giống vật nuôi là gì?
Lời giải:
Chọn giống vật nuôi là xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống.
Luyện tập trang 28 Công nghệ 11: Cho một số ví dụ khác về chọn giống vật nuôi
Lời giải:
Ví dụ khác về chọn giống vật nuôi:
Gà: lông bông, nhanh nhẹn, to khỏe, mắt sáng, chân khép kín, lông mượt có màu đặc trưng của giống, loại bỏ những con vẹo mỏ, khoèo chân, hỏng mắt, bụng sệ, lông bết.
1.2. Vai trò của chọn giống vật nuôi
Câu hỏi trang 28 Công nghệ 11: Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?
Lời giải:
Vai trò của chọn giống vật nuôi là:
Chọn ra những con vật ưu tú từ đó cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau.
Lời giải:
Giải pháp để cải thiện khả năng sản xuất của lợn ở những thế hệ sau:
- Lựa chọn giống lợn có năng suất cao: chọn giống lợn có khả năng sinh sản tốt, tốc độ tăng trưởng nhanh, khả năng chống bệnh và thích ứng với môi trường nuôi.
- Áp dụng phương pháp nuôi chuồng trại công nghệ cao: Sử dụng công nghệ nuôi chuồng trại hiện đại và tiên tiến để tạo ra môi trường nuôi tốt cho lợn. Điều kiện nuôi tốt sẽ giúp lợn phát triển tốt hơn và đạt được năng suất cao.
- Chăm sóc, dinh dưỡng và điều trị bệnh tốt: Chăm sóc, dinh dưỡng và điều trị bệnh cho lợn đầy đủ, đúng cách và kịp thời để đảm bảo sức khỏe của lợn. Nếu lợn được chăm sóc và dinh dưỡng tốt sẽ phát triển nhanh hơn và đạt được năng suất cao hơn.
2. Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn giống vật nuôi
2.1. Ngoại hình
Câu hỏi 1 trang 29 Công nghệ 11: Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì?
Lời giải:
Đặc điểm ngoại hình của một vật nuôi là đặc điểm (tính trạng) bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống.
Lời giải:
Một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi:
- Hình dáng thân (hình chữ nhật, hình vuông, hình quả lê,...)
- Dáng vẻ
- Màu sắc bộ lông
- Màu sắc da thân, da chân
- Hình dáng tai
- Kiểu và màu sắc mào
Lời giải:
Mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất:
Bò hướng thịt |
Bò hướng sữa |
Gà hướng trứng |
Gà hướng thịt |
Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng.... |
Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển. |
Đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt. |
Đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng. |
Lời giải:
Gà đẻ trứng |
Lợn đẻ con |
Bò lấy sữa |
|
Ngoại hình |
Thân hình vừa phải, chân ngắn, và đầu nhỏ, bầu ngực to. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con gà có màu sắc tương phản giữa lông và da, có màu sáp đỏ hoặc hồng trên mặt và chân. |
Thân hình to và đầu nhỏ, vú lớn. Ngoài ra, ta nên chọn những con lợn có màu sắc đen hoặc trắng và có da bóng. |
Chọn những con bò có thân hình to, đầu nhỏ và đôi tai lớn, bầu vú to. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con bò có lông mượt mà và màu sắc đậm. |
Giải thích |
Giúp cho việc đẻ trứng đều đặn |
Giúp việc đẻ con đều đặn |
Giúp việc sản xuất sữa đều đặn. |
Lời giải:
Những phương pháp nào để đánh giá ngoại hình của vật nuôi:
- Quan sát kết hợp với chụp ảnh, quay phim và dùng tay để sờ, nắn.
- Dùng thước để do một số chiều đo nhất định.
Luyện tập trang 29 Công nghệ 11: Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3
Lời giải:
Các chiều đo:
Vị trí |
Chiều đo |
1 |
Cao vây ở bò (chiều cao từ mặt đất tới điểm sau của u vai) |
2 |
Dài thân chéo ở trâu, bò (khoảng cách từ phía trước của khớp bả vai đến mỏm sau của u xương ngồi). |
3 |
Dài thân ở lợn |
4 |
Vòng ngực (chu vi lồng ngực tại điểm tiếp giáp phía sau của xương bả vai). |
2.2. Thể chất
Lời giải:
Trong chọn lọc vật nuôi theo thể chất, cần chọn những con vật có sức khỏe tốt, không quá gầy hoặc quá mập
2.3. Khả năng sinh trưởng và phát dục
Lời giải:
Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi:
- Khối lượng cơ thể qua các giai đoạn tuổi (tính bằng gram hay kilogram).
- Tốc độ tăng khối lượng (tính bằng gram/ngày).
- Hiệu quả sử dụng thức ăn (số kilogram thức ăn để tăng một kilogram khối lượng cơ thể).
Lời giải:
Ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi:
Sinh trưởng |
Phát dục |
|
Lợn |
Nhanh và có thể đạt trọng lượng 100-120kg sau khoảng 6-7 tháng tuổi. |
Thời gian mang thai của lợn khoảng 114-118 ngày, sau đó chúng sẽ sinh từ 6-12 con, tùy thuộc vào chủng loại. Lợn có thể sinh sản trong suốt đời của chúng, và số lượng con sinh ra cũng sẽ giảm dần khi chúng già đi. |
Bò |
Trọng lượng tối đa sau khoảng 18-24 tháng tuổi, tùy thuộc vào chủng loại. |
Thời gian mang thai của bò khoảng 280-290 ngày, sau đó chúng sẽ sinh ra một con bê. Bò có thể sản xuất sữa trong suốt quãng đời của chúng, tuy nhiên năng suất sữa của chúng sẽ giảm dần khi chúng già đi. |
Lời giải:
- Chỉ tiêu năng suất và chất lượng bảng 6.1:
+ Số con sơ sinh/ổ
+ Số con cai sữa/ổ
+ Khối lượng sơ sinh/con
- Chỉ tiêu năng suất và chất lượng bảng 6.2:
+ Sản lượng sữa
+ Tỉ lệ mỡ sữa
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
3.1. Chọn lọc hàng loạt
Lời giải:
* Những phương pháp chọn giống vật nuôi :
- Chọn lọc hàng loạt
- Chọn lọc cá thể
* Tên, cách tiến hành, ưu và nhược điểm:
Tên |
Chọn lọc hàng loạt |
Chọn lọc cá thể |
Cách tiến hành |
1. Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chi tiêu chọn lọc (công việc này được tiến hành trước khi chọn lọc) 2. Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sửa, trứng,... của đàn vật nuôi để tiến hành chọn. 3. Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống |
1. Chọn lọc tổ tiên: Dựa vào phả hệ (lí lịch) để xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán dược phẩm chất sẽ có ở đời sau. Vật nuôi nào có tổ tiên tốt sẽ là đối tượng được chọn lọc. 2. Chọn lọc bản thân: Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc. 3. Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho dời sau. Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không. |
Ưu điểm |
Đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém và được áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi một lúc hay trong thời gian ngắn. |
Hiệu quả chọn lọc cao hơn |
Nhược điểm |
Độ chính xác không cao |
Cần nhiều thời gian, trình độ khoa học kĩ thuật và điều kiện cơ sở vật chất. |
3.2. Chọn lọc cá thể
Luyện tập trang 31 Công nghệ 11: Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
Lời giải:
- Chọn lọc hàng loạt: Trong 1 đàn gà chọn ra những con có sản lượng trứng cao từ 200 quả đến 250 quả/một chu kì 300 ngày sẽ được giữ lại làm giống, những con đẻ số lượng trứng ít hơn bị loại thải.
- Chọn lọc cá thể: Trong quá trình tạo giống heo, các cá thể được đánh giá dựa trên các đặc tính di truyền như khả năng tăng trưởng, tỷ lệ thịt, khả năng chống bệnh, tính hiệu quả sinh trưởng và tiết kiệm thức ăn. Các con heo có đặc tính di truyền tốt hơn sẽ được chọn để tiếp tục lai tạo, trong khi các con heo có đặc tính di truyền kém hơn sẽ bị loại bỏ.
Luyện tập trang 32 Công nghệ 11: Hãy so sánh các phương pháp chọn lọc theo mẫu Bảng 6.3
Lời giải:
Nội dung so sánh |
Phương pháp chọn lọc |
||
Hàng loạt |
Cá thể |
||
Đối tượng chọn lọc |
Toàn bộ nhóm đối tượng |
Từng cá thể trong một nhóm đối tượng |
|
Điều kiện chọn lọc |
Theo dõi định kì |
Theo dõi tại trung tâm |
|
Cách thức tiến hành |
Chọn lọc tổ tiên |
1. Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu chọn lọc 2. Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sữa, trứng,... của đàn vật nuôi để lựa chọn 3. Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống |
Xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán được phẩm chất sẽ có ở đời sau. |
Chọn lọc cá thể |
Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc. |
||
Kiểm tra đời con |
Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho dời sau. Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không. |
||
Hiệu quả chọn lọc |
Độ chính xác không cao |
Độ chính xác cao |
|
Thời gian chọn lọc |
Thời gian ngắn |
Cần nhiều thời gian |
Lời giải:
Địa phương em sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt, do đó những công việc trong chọn giống vật nuôi là:
- Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu chọn lọc
- Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất, … của đàn vật nuôi để tiến hành chọn.
- Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống.
4. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi
4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử
Câu hỏi 1 trang 32 Công nghệ 11: Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là gì?
Lời giải:
Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử là phương pháp chọn lọc các cá thể dựa trên các gene quy định hoặc có liên quan đến một tính trạng mong muốn nào đó.
Lời giải:
Ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử:
- Ưu điểm:
+ Chọn lọc được vật nuôi mang kiểu gene quy định tính trạng mong muốn.
+ Chọn lọc vật nuôi ngay ở giai đoạn còn non.
+ Rút ngắn thời gian chọn lọc.
- Nhược điểm:
+ Yêu cầu kĩ thuật cao
+ Trang thiết bị hiện đại và tốn kém
4.2. Chọn lọc bằng bộ gene
Câu hỏi trang 33 Công nghệ 11: Hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng gộ gene.
Lời giải:
Ưu và nhược điểm của phương pháp chọn lọc bằng gộ gene:
- Ưu điểm:
+ Độ chính xác cao
+ Rút ngắn thời gian chọn lọc
+ Tăng hiệu quả chăn nuôi
- Nhược điểm:
+ Chi phí rất cao
Lời giải:
Những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi:
- Chọn giống trong nuôi cá: Công nghệ PCR
- Chọn giống trong nuôi gia cầm: Công nghệ di truyền học và phân tích tế bào
- Chọn giống trong nuôi lợn: Công nghệ tế bào gốc
- Chọn giống trong nuôi bò: Công nghệ di truyền học
- Lựa chọn phương pháp chọn giống nào?
- Hãy mô tả một số công việc cơ bản trong phương pháp chọn lọc mà em lựa chọn.
Lời giải:
* Phương pháp chọn giống e lựa chọn là: chọn lọc hàng loạt.
* Mô tả công việc trong quá trình chọn lọc:
- Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chỉ tiêu chọn lọc
- Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất, … của đàn vật nuôi để tiến hành chọn.
- Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống.
Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều