Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Bình năm 2014 -2015

Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Bình năm 2014 -2015 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:

1 317 lượt xem


Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Bình năm 2014 -2015

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng thi vào 10

Năm học 2014 - 2015

Môn: Vật lý

Thời gian làm bài: 150 phút

Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Thái Bình năm 2014 -2015

Bài 1. (2,0 điểm)

Trên dòng sông, nước chảy với vận tốc u, có hai tàu thủy đi lại gặp nhau. Tại một thời điểm nào đó, khi một tàu thủy qua địa điểm A thì chiếc tàu thủy kia đi qua địa điểm B, đồng thời từ A có một xuồng máy chạy qua chạy lại giữa hai tàu thủy nói trên cho tới khi hai tàu thủy gặp nhau. Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B theo bờ sông là L. Vận tốc của tàu thủy và của xuồng máy khi nước yên lặng là v và V. Địa điểm A nằm ở thượng nguồn.

a. Xác định thời gian xuồng máy đã chuyển động từ địa điểm A cho đến khi hai tàu thủy gặp nhau.

b. Xác định quãng đường mà xuồng máy đã chạy trong thời gian nói trên. Câu trả lời như thế nào nếu xuồng máy xuất phát từ B.

Bài 2. (2,5 điểm)

Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 ­= 20cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 200C đặt trên mặt  bàn  nằm  ngang. Người  ta  thả  một  quả  cầu  đặc  bằng  nhôm   bán  kính R2 ­= 10cmnhiệt độ t2 = 400C vào bình thì mực nước ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng riêng của nước là D1= 1000 kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700 kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là  c1 = 4200 J/kg.K và của nhôm là c2 = 880 J/kg.K.

a. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt.

b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800 J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, dầu, quả cầu với bình và môi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình. Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là Vc=43πRc3, thể tích hình trụ là Vtr=πRtr2h, lấy π=3,14.

Bài 3. (2,5 điểm)

Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20 Ω, R1 = 2 Ω; đèn có điện trở = 2 Ω; vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.

1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.

a. Xác định vị trí con chạy C.

b. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.

c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của đèn.

2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn lúc này.

3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?

Bài 4. (1,5 điểm)

Một thấu kính hội tụ tiêu cự f .

1. Một điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật S. Gọi khoảng cách từ S đến thấu kính là d; từ S’ đến thấu kính là d’. Chứng minh công thức 1d+1d'=1f.

2. Điểm  sáng A  đặt  trên  trục  chính  của  thấu  kính  hội tụ cách thấu kính một khoảng OA = 60cm. Tiêu cự của thấu kính f = 40cm. Cho điểm sáng A chuyển động trong thời gian 16 giây với vận tốc 0,5cm/s theo phương hợp với trục chính một góc α = 600 lại gần về phía thấu kính. Xác định vận tốc trung bình của ảnh và góc β hợp bởi phương chuyển động của ảnh với trục chính.

Bài 5. (1,5 điểm)

Cho các dụng cụ:

- Một vật có khối lượng m =10 gam.

- Một thước kẻ học sinh có độ chia nhỏ nhất là 1mm và giới hạn đo là 20cm.

- Một giá đỡ.

Để xác định chiều dài L và khối lượng M của một thanh đồng chất, tiết diện đều (chiều dài của thanh lớn hơn chiều dài của thước), một học sinh sử dụng các dụng cụ trên và đã tiến hành một thí nghiệm như sau:

Đặt vật khối lượng m lên trên thanh ở cách đầu A của thanh một đoạn là x, thanh nằm cân bằng trên một điểm tựa tại O trên giá đỡ cách đầu A một đoạn là y (như hình 2). Khi vật m đặt ở các vị trí khác nhau, để đảm bảo cho thanh cân bằng theo phương nằm ngang, học sinh đó thu được bảng số liệu như sau:

x (mm)

10

30

50

70

90

100

120

y (mm)

120

129

137

146

155

160

162

 
a. Thiết lập mối quan hệ giữa y với x, M, m và L trong trường hợp thanh cân bằng theo phương nằm ngang.
b. Từ bảng số liệu thu được ở trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo x. Từ đó xác định khối lượng M và chiều dài L của thanh.

 HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

BÀI

NỘI DUNG

ĐIỂM

 BÀI 1

 

2,0 điểm

a.

0,5

điểm

Vận tốc của tàu A là vA = v + u, của tàu B là:  vB = v – u

Thời gian để hai tàu gặp nhau là: t=Lv+u+vu=L2v, đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.

 

0,25đ

 

0,25đ

b.

 

 

 


Vận tốc xuồng máy khi xuôi dòng là: Vx=V+u 

Vận tốc xuồng máy khi ngược dòng là: Vn=Vu 

 

 

 

0,25 đ

 

 

 

1,5

điểm

Theo sơ đồ trên ta có:   AB1 = A1B1 + AA1

                                      A1B2 = A2B2 + A1A2

                                            ..............

=> (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1+ A2B2+   .......) + (AA1 + A1A2 +.......)

V ới

 AB1 + A1B2  +................: là tổng quãng đường sx xuồng máy đi xuôi dòng.

 A1B1+ A2B2 +   ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.

AA1 + A1A2  +.................: là tổng quãng đường sA tàu thuỷ A đi được.

 

 

 

 

0,25 đ

 

Có sx = sn  + sA    (1)  trong đó sA=t.vA=L2v.v+u  (2)

Gọi  tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng máy đi ngược dòng thì:  t = tx + tn

sxV+u+snVu=L2v (3)

 

 

 

0,25đ

 

Thay (1) ; (2) vào (3) thì:

  snV+u+snVu+L2v.v+uV+u=L2vsn.2VV2u2=L2v.1v+uV+usn.2VV2u2=L2v.VvV+u 

sn=L2v.VvV+u.V2u22V=L4Vv.(Vv).(Vu)sx+sn=2sn+sA=L2Vv.(Vv).(Vu)+L2v.(u+v)

 sx+sn=L2Vv.(V2+uv) (4)

 

 

 

 

 

 

 

0,5đ

 

Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4)  tổng quãng đường là:   L2Vv.(V2uv)

 

 

0,25 đ

Bài 2

 

2,5 điểm

 

a.

 

 

 

1,25

điểm

 

Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng

Thể tích chất lỏng trong bình V1=πR12R212.43πR23

Khối lượng của bình là: m1=V1D1=πR12R212.43πR23D1

Thay số ta được m1= 10,47kg

Khối lượng của quả cầu: m2=D2V2=43πR23D2=11,3kg

Từ điều kiện của bài toán cho, ta đã có phương trình cân bằng nhiệt m1c1(tt1)=m2c2(tt2) vớt t là nhiệt độ hỗn hợp khi cân bằng.

Do đó, ta có nhiệt độ khi cân bằng là t=m1c1t1+m2c2t2m1c1+m2c2  thay số t ≈ 23,70c

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

0,25đ

 

b

 

 

 

1,25

điểm

Do thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là m3D3=m1D1m3=m1D3D1

thay số ta được m3  8,38kg

Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.

Phương trình cân bằng nhiệt

 m1c1ttx+m2c2ttx=m3c3txt3   tx=m1c1t+m2c2t+m3c3t3m1c1+m2c2+m3c3

Thay số tx ≈ 21,060c

Áp lực của quả cầu lên đáy bình:   F=PFA=10m212.43πR23D1+D3.10

Thay số: F ≈ 75N

 

 

0,25đ

 

 

 

0,25đ

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

0,25đ

BÀI 3

 

2,5 điểm

1.a

 

 

 

 

 

 

 

0,75

điểm

+ Mạch gồm : (RCM//RCN )ntR1ntRđ  

Đặt RCM = x thì RCN  = 20 -x với  0x20ΩRCB=x(20x)20

RAB=R+1Rd+RCB=4+x(20x)20=x2+20x+8020

IAB=UABRAB=18.20x2+20x+80

UCB=IABRCB=18.20x2+20x+80x(20x)20=18x(20x)x2+20x+80

IA=UCBRCN=18x(20x)x2+20x+80120x=18xx2+20x+80

+ Ampe kế chỉ 1A 18xx2+20x+80=1x22x80=0

+ Giải phương trình ta được x = 10W hoặc x = -8 (loại)

+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

 

1.b

0,25

điểm

 

Với x = 10W ta có

+ IAB=18.20102+20.10+80=2(A)UÐ=IABRÐ=2.2=4(V)

+ Số chỉ của vôn kế là: UV=UABUÐ=184=14(V)

 

 

0,25đ

 

 

1.c

0,25

điểm

+ Công suất định mức của đèn là: PÐ(đm)=PÐ=UÐ2RÐ=422=8(W)

 

0,25đ

2

 

 

 

 

 

 

0,75

điểm

Đặt y=RCB=x(20x)20RAB=RÐ+R1+RCB=4+y

IAB=UABRAB=18y+4

Công suất tiêu thụ trên biến trở là:

PCB=IAB2RCB=18y+42.y=18y+4y2

+ Áp dụng BĐT côsi  ta có: y+4y24=4

PCB1842=20,25

+ Dấu "=" xảy ra khi y=4yy=4x2+20x20=4x14,5x5,5

+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho RCM=5,5Ω hoặc RCM=14,5Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.

Cường độ dòng điện trong mạch lúc đó là:

+  IAB=18y+4=184+4=2,25(A)UÐ=IABRÐ=2,25.2=4,5(V)

+ Đèn sáng hơn bình thường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

0,25đ

 

3.

0,5

điểm

UÐ=IABRÐ=18y+42=36y+4

+ UÐ4,8(V)36y+44,8y3,5x2+20x203,5

+ x2+20x7004,5x15,5

+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn CM có giá trị từ 4,5W đến 15,5W

 

0,25đ

 

 

 

 

0,25đ

BÀI 4

 

1 ,5điểm

a.

 

0,5

điểm


Vẽ đúng hình

   

Ảnh ngược chiều với vật đó là ảnh thật

Dùng tam giác đồng dạng chứng minh được công thức:1f=1d+1d/ 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

0,25đ

 

b.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 điểm

Khi điểm sáng từ A đến B với AB = v.t = 8cm thì ảnh đi từ A’ đến B’

 

Nêu cách vẽ ảnh A’B’

Tính chiều dài của ảnh

Dựng BH và B’H’ vuông góc với trục chính

Do OA = d = 60cm, mà  1f=1d+1d/ => OA'=d'=dfdf=60.406040=120cm

Ta có  AH=cos600.AB=4cmOH=OAAH=56cm

1f=1OH+1OH'OH'=OH.fOHf=56.405640=140cm

Mà A’H’= OH’- OA’=140 -120 =20cm

tanβ=OIOA'tanα=OIOAtanβtanα=OAOA'tanβ=tanα.OAOA'=3.60120=32

 Suy ra góc hợp bởi quỹ đạo và trục chính là  β  40,90

Ta có H'B'=tanβ.A'H'=32.20=103cm

Theo định lí pitago ta có

A'B'=A'H'2+H'B'2=202+1032=107cm

Vận tốc trung bình của ảnh:

v'=A'B't=10716=5781,65cm/s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25đ

 BÀI 5

 

1,5 điểm

 

a.

 

0,5

điểm

 

 

Thanh  đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm nằm ở giữa thanh

Điều kiện cân bằng của thanh

10M.(l0 – y) = 10m.(y - x)                Với L = 2l0

=> l0yyx=mM=al0yyx=ay=aa+1x+l0a+1

Sự phụ thuộc của y theo x tuân theo một hàm số bậc nhất

 

 

 

0,5đ

 

b.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1 điểm

Từ số liệu thu được

vẽ được đồ thị hình bên

Ta thấy các điểm A,C,D,E nằm phân bố trên một đường thẳng nên coi các giá trị đó tương đối chính xác còn điểm F (x=120, y=162) nằm xa đường thẳng sai số lớn nên bỏ qua

Như trên l0yyx=a không đổi. Vậy ta có

  l012012010=l013713750l0=201,3mm suy ra L = 2l0 = 402,6mm

Tương tự

l013713750=l014614670l0=208,2mm suy ra L = 2l0 = 416,4mm

l014614670=l015515590l0=208,2mm suy ra L = 2l0 = 416,4mm

Chiều dài của thanh là

L=402,6+416,4+416,43=411,8mm412mm  ; l0 = 206 mm

Với điểm A:  20612012010=10MM=12,8g

Với điểm C:  20613713750=10MM=12,6g

Với điểm D: 20614614670=10MM=12,7g

Khối lượng của thanh là M=12,8+12,6+12,73=12,7g

 

 

 

0,25 đ

 

 

 

 

0,25 đ

 

 

 

 

 

 

 

 

0,25 đ

 

 

 

 

 

0,25 đ

1 317 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: