Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Đại học Vinh năm 2014 có đán án
Đề thi vào 10 môn Vật lí trường THPT Chuyên Đại học Vinh năm 2014 có đán án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng thi vào 10
Năm học 2014
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2.0 điểm). Có hai xe ô tô chuyển động đều, cùng chiều trên một con đường thẳng. Một người đứng cố định tại vị trí A bên đường thấy rằng: lúc 8 giờ xe thứ nhất qua A; lúc 8 giờ 15 phút xe thứ hai qua A còn xe thứ nhất đi qua cột mốc cách A một đoạn 8km. Xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất tại vị trí cách A một đoạn 24km.
a. Tính vận tốc chuyển động của mỗi xe và thời điểm xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất.
b. Vào lúc 8 giờ 45 phút có xe thứ ba qua A đuổi theo hai xe nói trên. Sau khi đuổi kịp xe thứ nhất, xe thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ ở vị trí cách đều xe thứ nhất và xe thứ hai. Coi chuyển của xe là đều, tìm vận tốc của xe thứ ba? Các thời điểm trên là trong cùng một ngày.
Câu 2 (1.0 điểm). Một chiếc vương miện được làm bằng đồng mạ vàng. Treo vương miện vào lực kế: khi treo trong không khí lực kế chỉ 2,75N; khi nhúng vương miện vào trong nước thì lực kế chỉ 2,48N. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của vàng có trong vương miện. Biết trọng lượng riêng của vàng, của đồng và của nước lần lượt là
Câu 3 (2.0 điểm). Một bình nhiệt lượng kế khối lượng chứa một lượng nước có khối lượng hệ thống đang có nhiệt độ .Người ta thả vào bình một cục nước đá khối lượng M nhiệt độ khi cân bằng cục nước đá chỉ tan một nửa khối lượng của nó. Sau đó rót thêm một lượng nước ở nhiệt độ có khối lượng bằng tổng khối lượng của nước và nước đá có trong bình. Nhiệt độ cân bằng của hệ sau đó là Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh, coi thể tích của bình đủ lớn, biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c1 = 4200J/(kg.độ); c2 = 2100J/(kg.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là Xác định nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế.
Câu 4 (3.0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 1. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi là và các đèn có ghi: đèn Đ1 đèn Đ2 đèn Đ3 là biến trở.
a. Có thể điều chỉnh biến trở để cả ba đèn sáng bình thường không? Tại sao?
b. Mắc thêm một điện trở R1 vào mạch. Tìm giá trị của biến trở Rb, cách mắc và giá trị của R1 để cả ba đèn sáng bình thường.
c. Ba đèn và điện trở R2 có thể mắc theo cách khác rồi mắc vào hai điểm AB để cả ba đèn sáng bình thường. Tìm cách mắc đó, tính giá trị của biến trở Rb và R2.
d. Tính hiệu suất của hai cách mắc trên. Xem rằng điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích, còn trên các điện trở là vô ích.
Câu 5 (2.0 điểm). Một tấm bìa có khoét một lỗ tròn đường kính AB = 6cm Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm đặt vừa khít che kín lỗ tròn, có quang tâm trùng với tâm lỗ tròn, trục chính vuông góc với mặt phẳng tấm bìa. Sau tấm bìa đặt một màn ảnh song song với tấm bìa và cách tấm bìa một khoảng 40cm. Một điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính, ở phía trước thấu kính (phía không có màn ảnh) cách thấu kính một khoảng 30cm. Khi đó trên màn ta thu được một vệt sáng tròn.
a. Gọi S’ là ảnh của S qua thấu kính, bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của S’. Tính đường kính vệt sáng tròn trên màn.
b. Cố định vị trí của thấu kính và màn. Phải di chuyển điểm sáng S dọc theo trục chính một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để vệt sáng trên màn có kích thước như cũ.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu |
Nội dung |
|
Câu 1 2 điểm |
a. 1 đ
|
Vận tốc của xe thứ nhất:
|
Quãng đường xe thứ nhất đi được từ khi xe hai qua A cho đến gặp xe thứ hai là: S = 24 – 8 = 16 km
|
||
Thời gian xe thứ hai chuyển động trong giai đoạn này là:
|
||
Vận tốc của xe hai là: Khi đó ta có: |
||
b. 1 đ |
Thời điểm xe 3 qua A thì quãng đường của xe 1 và xe 2 đi được là : S1 = v1 .0,75 = 24 km ; S2 = v2 .0,5 = 24 km |
|
Gọi t1 là khoảng thời gian xe 3 chuyển động từ A cho đến khi đuổi kịp xe 1. Khi đó ta có : Thời điểm xe 3 cách đều hai xe là: |
||
Khoảng cách từ các xe đến điểm A tại thời điểm đó là: ; Theo bài ra:
|
||
; Vậy |
||
Câu 2 1 điểm |
Gọi V1 và V2 lần lượt thể tích của Vàng và Đồng có trong vương miện Khi treo trong không khí: (1) |
|
Khi nhúng vương miện trong nước thì vật còn chịu lực đẩy Acsimet : (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: |
||
Giải hệ trên ta thu được: |
||
Tỉ lệ % khối lượng vàng có trong hợp kim là: |
||
Câu 3 2 điểm |
Gọi: c là nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế. Giai đoạn 1: khi thả vào bình cục nước đá, do đá tan không hết nên nhiệt độ cân bằng của giai đoạn này là O0C. Ta có:
|
|
Áp dụng phương trình cân bằng: (3) |
||
Giai đoạn 2: Rót nước vào bình:
|
||
Áp dụng phương trình cân bằng:
|
||
(4) |
||
Từ (3) và (4) ta có phương trình:
|
||
|
||
J/(kg.độ) |
||
Câu 4 3 điểm |
a 0,5 đ |
Đèn Đ1: Đèn Đ2: Đèn Đ3: |
Do nên ba đèn không thể sáng bình thường |
||
b 1 đ |
Do nên mắc R1 song song với đèn Đ1. |
|
|
||
|
||
c 1 đ |
Để cả ba đèn sáng bình thường ta có cách mắc: (Đ1 nt R2)// Đ2// Đ3. |
|
|
||
|
||
d 0,5 đ |
Công suất có ích: |
|
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên các điện trở là: Cách mắc 1:
Cách mắc 2:
|
||
Câu 5 2 điểm |
a 1 đ |
Dùng trục phụ ta vẽ được ảnh của vât như hình vẽ trên:
|
Ta có: |
||
Vậy ảnh S’ của S cách thấu kính 60cm. |
||
Tính đường kính vệt sáng trên màn: Vậy đường kính vệt sáng trên màn là 2cm. |
||
b 1 đ |
Vẽ hình
|
|
Đường kính vệt sáng như cũ nên ta có:
Vậy đường kính vệt sáng trên màn là 2cm. |
||
Biết vị trí của ảnh S’ cách thấu kính 30 cm, hoàn toàn tương tự ta tìm được vị trí của S cách thấu kính 60 cm. |
||
Vậy cần phải di chuyển S ra xa thấu kính một đoạn 60 – 30 = 30 cm |
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 9
- Giải sbt Hóa học 9
- Giải vở bài tập Hóa học 9
- Lý thuyết Hóa học 9
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 9
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9
- Soạn văn 9 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 9
- Soạn văn 9 (ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 9
- Giải sgk Toán 9
- Giải sbt Toán 9
- Lý thuyết Toán 9
- Các dạng bài tập Toán lớp 9
- Giáo án Toán lớp 9 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 9 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 9 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9
- Giải sbt Tiếng Anh 9 (thí điểm)
- Bài tập Tiếng Anh 9 theo Unit có đáp án
- Giải sgk Sinh học 9
- Giải vở bài tập Sinh học 9
- Lý thuyết Sinh học 9
- Giải sbt Sinh học 9
- Giải sgk Vật Lí 9
- Giải sbt Vật Lí 9
- Lý thuyết Vật Lí 9
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 9
- Giải vở bài tập Vật lí 9
- Giải sgk Địa Lí 9
- Lý thuyết Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 9
- Giải sgk Tin học 9
- Lý thuyết Tin học 9
- Lý thuyết Giáo dục công dân 9
- Giải vở bài tập Lịch sử 9
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 9
- Lý thuyết Lịch sử 9
- Góp ý sgk lớp 9 tất cả các môn năm 2024 - 2025 (3 bộ sách)
- TOP 100 Đề thi Tiếng Anh lớp 9 Học kì 1, học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Hóa học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Toán lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Vật lí lớp 9 Học kì 1, học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Địa lí lớp 9 Học kì 1, học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Ngữ Văn lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Sinh học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 - 2024 có đáp án
- Lý thuyết Công nghệ 9