TOP 10 Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN 6 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1003 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ 80k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 20k cho 1 đề thi bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Đề bài:

Câu 1: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng?

A. Cơ năng.

B. Nhiệt năng.

C. Hóa năng.

D. Quang năng.

Câu 2: Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng nào?

A. Động năng sang thế năng.

B. Thế năng sang năng lượng âm.

C. Cơ năng sang năng lượng âm.

D. Thế năng sang nhiệt năng.

Câu 3: Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ:

A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

B. thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.

C. sức chảy của dòng nước.

D. cả ba đáp án trên.

Câu 4: Cho các câu dưới đây:

a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.

b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.

c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.

d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.

e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.

Số phát biểu đúng là?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

A. nhiệt năng làm nóng động cơ.

B. khí thải ra môi trường.

C. ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 6: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:

A. thế năng hấp dẫn.

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. động năng và thế năng.

Câu 7: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Cái ghế nằm trên mặt đất.

B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.

C. Con thuyền chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.

Câu 8: Chọn đáp án đúng?

A. 1 J = 1000kJ

B. 1kJ = 100J

C. 1 J = 1000 mJ

D. 1 J  4,2 cal

Câu 9: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

A. Tác dụng lực.

B. Truyền nhiệt.

C. Ánh sáng.

D. Cả A và B.

Câu 10: Chọn phát biểu sai?

Biện pháp nào dưới đây gây lãng phí năng lượng trong trường học?

A. Trong giờ thể dục giữa giờ, quạt trần, bóng điện trong lớp vẫn hoạt động.

B. Sử dụng nước uống để giặt khăn lau, rửa tay ….

C. Tắt các thiết bị điện khi ra về.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 11: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng?

A. Động năng.

B. Thế năng.

C. Nhiệt năng.

D. Hóa năng.

Câu 12: Điền từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành …. của ô tô đang chuyển động.

A. quang năng.

B. thế năng đàn hồi.

C. hóa năng.

D. động năng.

Câu 13: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?

A. Điện thoại.

B. Máy hút bụi.

C. Máy sấy tóc.

D. Máy vi tính.

Câu 14: Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách ?

A. Di chuyển nhiên liệu.

B. Tích trữ nhiên liệu.

C. Đốt cháy nhiên liệu.

D. Nấu nhiên liệu.

Câu 15: Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?

A. Năng lượng sinh khối.

B. Năng lượng địa nhiệt.

C. Năng lượng khí tự nhiên.

D. Năng lượng nước.

Câu 16: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm.

(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.

(3) Gây hư hỏng thực phẩm.

(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ.

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn.

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác.

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5).                          

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 17: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.                         

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nơi thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 18: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang.                       

B. Chân khớp.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Câu 19: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?

A. Hoang mạc.                          

B. Rừng ôn đới

C. Thảo nguyên.

D. Thái Bình Dương.

Câu 20: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

A. Mối.

B. Rận.                 

C. Ốc sên.

D. Bọ chét.

Câu 21: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

A. Bèo tấm.

C. Rau bợ.  

B. Nong tằm .

D. Rau sam.

Câu 22: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?

A. Cá mập.

B. Cá heo.             

C. Cá chim.

D. Cá chuồn.

Câu 23: Cho các hành động sau:

(1) Khai thác gỗ.

(2) Xử lí rác thải.

(3) Bảo tồn động vật hoang dã.

(4) Du canh, du cư.

(5) Định canh, định cư.

(6) Xây dựng các khu công nghiệp nặng.

Những hành động nào gây suy giảm sự đa dạng sinh học?

A. (1), (2), (3).                          

B. (4), (5), (6).

C. (1), (4), (6).

D. (2), (3), (5).

Câu 24: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử.

B. Nón.                 

C. Hoa.

D. Rễ.

Câu 25: Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?

A. Thú.

B. Chim.               

C. Bò sát.

D. Cá.

Câu 26: Vai trò nào dưới đây không phải của đa dạng sinh học đối với tự nhiên?

A. Điều hòa khí hậu.                           

B. Cung cấp nguồn dược liệu.   

C. Bảo vệ nguồn nước.   

D. Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.

Câu 27: Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào?

A. Sa mạc.

B. Đài nguyên.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Vùng Bắc Cực.

Câu 28: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào.                       

B. Cây gọng vó.

C. Cây tam thất.

D. Cây giảo cổ lam.

Câu 29: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?

A. Nấm rơm .                            

B. Nấm men.

C. Nấm bụng dê.

D. Nấm mộc nhĩ.

Câu 30: Động vật không xương sống bao gồm?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.

C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang

D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun.

 Đáp án và hướng dẫn giải

1. A

2. C

3. B

4. B

5. D

6. A

7. A

8. C

9. D

10. C

11. C

12. D

13. C

14. C

15. C

16. D

17. B

18. B

19. A

20. A

21. C

22. B

23. C

24. B

25. A

26. B

27. D

28. A

29. B

30. B

Câu 1

Đáp án A

Trong máy phát điện gió, cơ năng đã được chuyển hóa thành điện năng.

Câu 2

Đáp án C

Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này có sự chuyển hóa từ cơ năng sang năng lượng âm.

Câu 3

Đáp án B

Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.

Câu 3

Đáp án B

a) và e) đúng

b) sai vì chỉ có nhiệt năng tỏa ra bên ngoài và làm nóng nồi là năng lượng hao phí.

c) sai vì điện năng còn được biến đổi thành nhiệt năng làm nóng động cơ máy bơm nước.

d) sai vì năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng kém hiệu quả.

Câu 4

Đáp án D

Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

- nhiệt năng làm nóng động cơ.

- khí thải ra môi trường.

- ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

Câu 6

Đáp án A

Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là thế năng hấp dẫn.

Câu 7

Đáp án A

A – Cái ghế trên mặt đất không có năng lượng.

B – Tảng đá có thế năng hấp dẫn.

C – Con thuyền có động năng.

D – Viên phấn có thế năng hấp dẫn.

Câu 8

Đáp án C

A – sai vì 1 J = 0,001 kJ

B – sai vì 1 kJ = 1000J

C – đúng

D – sai vì 1cal 4,2J

Câu 9

Đáp án D

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực và truyền nhiệt.

Câu 10

Đáp án C

A – lãng phí năng lượng.

B - lãng phí năng lượng.

C – tiết kiệm năng lượng.

Câu 11

Đáp án C

Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nhiệt năng.

Câu 12

Đáp án D

Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành động năng của ô tô đang chuyển động.

Câu 13

Đáp án C

A – biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành quang năng, năng lượng âm,…

B - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành cơ năng.

C - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng.

D - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành quang năng, năng lượng âm,…

Câu 14

Đáp án C

Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách đốt cháy nhiên liệu.

Câu 15

Đáp án C

Năng lượng tái tạo là: năng lượng nước, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sinh khối.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí tự nhiên.

Câu 16

Đáp án D

(3) và (6) là tác hại của nấm.

(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên.

Câu 17

Đáp án B

Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.

Câu 18

Đáp án B

Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.

Câu 19

Đáp án A

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 20

Đáp án A

Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.

Câu 21

Đáp án C

Rau bợ có rễ thật và hệ mạch, sinh sản bằng bào tử, là đại diện của ngành Dương xỉ.

Câu 22

Đáp án B

Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 23

Đáp án C

- Những hành động (1), (4), (6) gây suy giảm đa dạng sinh học.

- Những hành động (2), (3), (5) góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 24

Đáp án B

Ngành Hạt trần chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón.

Câu 25

Đáp án A

Nhóm ngành Thú có tổ chức cơ thể cao nhất.

Câu 26

Đáp án B

Cung cấp dược liệu là vai trò của đa dạng sinh học đối với thực tiễn.

Câu 27

Đáp án D

Gấu trắng thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh lẽo ở vùng Bắc Cực.

Câu 28

Đáp án A

Nhựa cây trúc đào có chứa chất glucoside. Khi chất này đi vào cơ thể sẽ gây ra các triệu chứng như nôn, người mệt lả, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, có thể gây ra trụy tim, tụt huyết áp, hôn mê, rối loạn nhịp tim.

Câu 29

Đáp án B

Nấm men là nấm đơn bào với cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.

Câu 30

Đáp án B

Động vật không xương sống bao gồm các ngành ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng GIữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Đề bài

Câu 1: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng dầu mỏ.

B. Năng lượng gió.

C. Năng lượng thủy triều.

D. Năng lượng sóng biển.

Câu 2: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.

B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.

C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.

D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.

Câu 3: Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo các dạng:

A. cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng,…

B. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng có ích.

C. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng tái tạo.

D. năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm.

Câu 4: Đơn vị của năng lượng là:

A. N.

B. kg.

C. J.

D. N/m.

Câu 5: Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho quạt điện thông qua biểu hiện:

A. cánh quạt quay.

B. âm thanh.

C. động cơ quạt nóng lên.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời:

A. năng lượng không có sẵn.

B. giá thành và chi phí lắp đặt cao.

C. vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.

D. cả B và C.

Câu 7: Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:

A. nguồn năng lượng hữu ích.

B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.

C. nguồn năng lượng không tái tạo.

D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 8: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Năng lượng âm thanh.

C. Động năng.

D. Năng lượng nhiệt.

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”

A. càng nhiều, càng yếu.

B. càng ít, càng mạnh.

C. càng nhiều, càng mạnh.

D. tăng, giảm.

Câu 10: Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào?

A. Nhóm năng lượng lưu trữ.

B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

C. Nhóm năng lượng nhiệt.

D. Nhóm năng lượng âm.

Câu 11: Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là

A. nhiệt năng.

B. quang năng.

C. hóa năng.

D. cơ năng.

Câu 12: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?

A. Năng lượng nhiệt làm nóng động cơ của tủ lạnh.

B. Năng lượng âm thanh phát ra từ tủ lạnh.

C. Năng lượng nhiệt làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.

D. Năng lượng nhiệt duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.

Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có ….

Khi quả bóng được thả rơi …. của nó được chuyển hóa thành …. .

A. thế năng, động năng, thế năng.

B. thế năng, thế năng, động năng.

C. động năng, thế năng, nhiệt năng.

D. động năng, động năng, thế năng.

Câu 14: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?

A. Quạt điện.

B. Bàn là điện.

C. Máy khoan.

D. Máy bơm nước.

Câu 15: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?

A. Than đá. 

B. Cát.

C. Gas.                           

D. Khí đốt.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường.                           

B. Dương xỉ.

C. Tảo lục.

D. Rong đuôi chó.

Câu 17: Cho các loài động vật sau:

(1) Sứa                             (5) Cá ngựa

(2) Giun đất                     (6) Mực

(3) Ếch giun                     (7) Tôm

(4) Rắn                            (8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

A. (1), (3), (5), (7).                             

B. (2), (4), (6), (8).

C. (3), (4), (5), (8).

D. (1), (2), (6), (7).

Câu 18: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?

A. Hoang mạc.                                    

B. Rừng ôn đới.

C. Thảo nguyên.

D. Thái Bình Dương.

Câu 19: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?

A. Đà điểu.

B. Chào mào.        

C. Chim cánh cụt.

D. Đại bàng.

Câu 20: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm

(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

(3) Gây hư hỏng thực phẩm

(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5).                

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

A. Sinh sản bằng bào tử.           

B. Hạt nằm trong quả.              

C. Có hoa và quả.

D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện.

Câu 22: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người.                   

B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Biến đổi khí hậu.                           

D. Tuyệt chủng động, thực vật.

Câu 23: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.

C. Nới thoáng đãng.

B. Nơi ẩm ướt.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 24: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư.

C. Trồng cây gây rừng.

B. Phá rừng làm nương rẫy.

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện.

Câu 25: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang.                       

B. Chân khớp.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực.                           

B. Dị dưỡng .

C. Đơn bào hoặc đa bào.

D. Có sắc tố quang hợp.

Câu 27: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

A. Rêu.

B. Dương xỉ.         

C. Hạt kín.

D. Hạt trần.

Câu 28: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?

A. Chân khớp.                

B. Giun đốt.

C. Lưỡng cư .                  

D. Cá.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.

B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.

C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.

D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.

Câu 30: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.   

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.            

C. Truyền dọc từ mẹ sang con.

D. Ô nhiễm môi trường.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A

2. A

3.C

4. C

5. D

6. D

7. D

8. D

9. C

10. A

11. C

12. D

13. B

14. B

15. B

16. C

17. D

18. C

19. C

20. D

21. A

22. A

23. B

24. C

25. B

26. D

27. B

28. A

29. D

30. C

Câu 1

Đáp án A

Năng lượng tái tạo là: năng lượng sóng biển, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng dầu mỏ.

Câu 2

Đáp án A

A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

B, C, D đúng.

Câu 3

Đáp án C

Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại thành:

+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần: là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Năng lượng tái tạo: là dạng năng lượng như ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều,…

Câu 4

Đáp án C

Đơn vị của năng lượng là J (Jun).

Câu 5

Đáp án D

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

+ Cánh quạt quay.

+ âm thanh.

+ động cơ quạt nóng lên.

Câu 6

Đáp án D

Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.

Câu 7

Đáp án D

Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 8

Đáp án D

Nước đá than thành nước cần được cung cấp năng lượng nhiệt.

Câu 9

Đáp án C

“Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.

Câu 10

Đáp án A

Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.

Câu 11

Đáp án C

Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là hóa năng.

Câu 12

Đáp án D

A – năng lượng hao phí.

B – năng lượng hao phí.

C – năng lượng hao phí.

D – năng lượng có ích.

Câu 13

Đáp án B

Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có thế năng.

Khi quả bóng được thả rơi thế năng của nó được chuyển hóa thành động năng.

Câu 14

Đáp án B

A - biến đổi điện năng thành động năng.

B - biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

C - biến đổi điện năng thành động năng.

D - biến đổi điện năng thành động năng.

Câu 15

Đáp án B

Cát không phải nhiên liệu vì khi đốt cát không cháy nên không phát sáng.

Câu 16

Đáp án C

Tảo lục thuộc ngành Nguyên sinh vật.

Câu 17

Đáp án D

Ếch giun, cá ngựa, rắn và rùa thuộc ngành động vật có xương sống.

Câu 18

Đáp án C

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 19

Đáp án C

- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy.

- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay.

Câu 20

Đáp án D

(3) và (6) là tác hại của nấm

(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên

Câu 21

Đáp án A

Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là hoa, không phải là bào tử.

Câu 22

Đáp án A

Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 23

Đáp án B

Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.

Câu 24

Đáp án C

A, B, D sai vì đây là các hành động chặt phá rừng, gây tổn thất nhiều về số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật.

Câu 25

Đáp án B

Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.

Câu 26

Đáp án D

Nấm không có sắc tố quang hợp, chúng sống dị dưỡng.

Câu 27

Đáp án B

Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.

Câu 28

Đáp án A

Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.

Câu 29

Đáp án D

Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.

Câu 30

Đáp án C

Bệnh do nấm gây ra không truyền từ mẹ sang con.

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm.

(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.

(3) Gây hư hỏng thực phẩm.

(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ.

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn.

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác.

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 2: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nơi thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 3: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang.

B. Chân khớp.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Câu 4: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?

A. Hoang mạc.

B. Rừng ôn đới.

C. Thảo nguyên.

D. Thái Bình Dương.

Câu 5: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

A. Mối.

B. Rận.

C. Ốc sên.

D. Bọ chét.

Câu 6: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

A. Bèo tấm.

B. Nong tằm.

C. Rau bợ.

D. Rau sam.

Câu 7: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?

A. Cá mập.

B. Cá heo.

C. Cá chim.

D. Cá chuồn.

Câu 8: Cho các hành động sau:

(1) Khai thác gỗ.

(2) Xử lí rác thải.

(3) Bảo tồn động vật hoang dã.

(4) Du canh, du cư.

(5) Định canh, định cư.

(6) Xây dựng các khu công nghiệp nặng.

Những hành động nào gây suy giảm sự đa dạng sinh học?

A. (1), (2), (3).

B. (4), (5), (6).

C. (1), (4), (6).

D. (2), (3), (5).

Câu 9: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử.

B. Nón.

C. Hoa.

D. Rễ.

Câu 10: Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?

A. Thú.

B. Chim.

C. Bò sát.

D. Cá.

Câu 11: Vai trò nào dưới đây không phải của đa dạng sinh học đối với tự nhiên?

A. Điều hòa khí hậu.

B. Cung cấp nguồn dược liệu.

C. Bảo vệ nguồn nước.

D. Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.

Câu 12: Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào? 

A. Sa mạc.

B. Đài nguyên.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Vùng Bắc Cực.

Câu 13: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào.

B. Cây gọng vó.

C. Cây tam thất.

D. Cây giảo cổ lam.

Câu 14: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?

A. Nấm rơm.

B. Nấm men.

C. Nấm bụng dê.

D. Nấm mộc nhĩ.

Câu 15: Động vật không xương sống bao gồm?

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.

C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang

D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun.

Câu 16:Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng?

A. Cơ năng.

B. Nhiệt năng.

C. Hóa năng.

D. Quang năng.

Câu 17:Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng nào?

A. Động năng sang thế năng.

B. Thế năng sang năng lượng âm.

C. Cơ năng sang năng lượng âm.

D. Thế năng sang nhiệt năng.

Câu 18:Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ:

A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

B. thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.

C. sức chảy của dòng nước.

D. cả ba đáp án trên.

Câu 19:Cho các câu dưới đây:

a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.

b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.

c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.

d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.

e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.

Số phát biểu đúng là?

A. 1.                  B. 2.                  C. 3.                     D. 4.

Câu 20:Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

A. nhiệt năng làm nóng động cơ.

B. khí thải ra môi trường.

C. ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 21: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:

A. thế năng hấp dẫn.

B. nhiệt năng.

C. điện năng.

D. động năng và thế năng.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Cái ghế nằm trên mặt đất.

B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.

C. Con thuyền chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.

Câu 23: Chọn đáp án đúng?

A. 1 J = 1000kJ

B. 1kJ = 100J

C. 1 J = 1000 mJ

D. 1 J  ≈ 4,2 cal

Câu 24: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:

A. Tác dụng lực.

B. Truyền nhiệt.

C. Ánh sáng.

D. Cả A và B.

Câu 25: Chọn phát biểu sai?

Biện pháp nào dưới đây gây lãng phí năng lượng trong trường học?

A. Trong giờ thể dục giữa giờ, quạt trần, bóng điện trong lớp vẫn hoạt động.

B. Sử dụng nước uống để giặt khăn lau, rửa tay ….

C. Tắt các thiết bị điện khi ra về.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 26: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng?

A. Động năng.

B. Thế năng.

C. Nhiệt năng.

D. Hóa năng.

Câu 27: Điền từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành …. của ô tô đang chuyển động.

A. quang năng.

B. thế năng đàn hồi.

C. hóa năng.

D. động năng.

Câu 28: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?

A. Điện thoại.

B. Máy hút bụi.

C. Máy sấy tóc.

D. Máy vi tính.

Câu 29: Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách ?

A. Di chuyển nhiên liệu.

B. Tích trữ nhiên liệu.

C. Đốt cháy nhiên liệu.

D. Nấu nhiên liệu.

Câu 30: Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?

A. Năng lượng sinh khối.

B. Năng lượng địa nhiệt.

C. Năng lượng khí tự nhiên.

D. Năng lượng nước.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 

1. D

2. B

3. B

4. A

5. A

6. C

7. B

8. C

9. B

10. A

11. B

12. D

13. A

14. B

15. B 

16. A

17. C

18. B

19. B

20. D

21. A

22. A

23. C

24. D

25. C

26. C

27. D

28. C

29. C

30. C

 

Câu 1 

Đáp án D

(3) và (6) là tác hại của nấm.

(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên.

Câu 2

Đáp án B

Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.

Câu 3

Đáp án B

Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.

Câu 4

Đáp án A

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 5 

Đáp án A

Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.

Câu 6

Đáp án C

Rau bợ có rễ thật và hệ mạch, sinh sản bằng bào tử, là đại diện của ngành Dương xỉ.

Câu 7

Đáp án B

Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 8

Đáp án C

- Những hành động (1), (4), (6) gây suy giảm đa dạng sinh học.

- Những hành động (2), (3), (5) góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 9

Đáp án B

Ngành Hạt trần chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón.

Câu 10

Đáp án A

Nhóm ngành Thú có tổ chức cơ thể cao nhất.

Câu 11

Đáp án B

Cung cấp dược liệu là vai trò của đa dạng sinh học đối với thực tiễn.

Câu 12

Đáp án D

Gấu trắng thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh lẽo ở vùng Bắc Cực.

Câu 13

Đáp án A

Nhựa cây trúc đào có chứa chất glucoside. Khi chất này đi vào cơ thể sẽ gây ra các triệu chứng như nôn, người mệt lả, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, có thể gây ra trụy tim, tụt huyết áp, hôn mê, rối loạn nhịp tim.

Câu 14

Đáp án B

Nấm men là nấm đơn bào với cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.

Câu 15

Đáp án B

Động vật không xương sống bao gồm các ngành ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.

Câu 16

Đáp án A

Trong máy phát điện gió, cơ năng đã được chuyển hóa thành điện năng.

Câu 17

Đáp án C

Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này có sự chuyển hóa từ cơ năng sang năng lượng âm.

Câu 18

Đáp án B

Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.

Câu 19

Đáp án B

a) và e) đúng

b) sai vì chỉ có nhiệt năng tỏa ra bên ngoài và làm nóng nồi là năng lượng hao phí.

c) sai vì điện năng còn được biến đổi thành nhiệt năng làm nóng động cơ máy bơm nước.

d) sai vì năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng kém hiệu quả.

Câu 20

Đáp án D

Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:

- nhiệt năng làm nóng động cơ.

- khí thải ra môi trường.

- ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

Câu 21

Đáp án A

Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là thế năng hấp dẫn.

Câu 22

Đáp án A

A – Cái ghế trên mặt đất không có năng lượng.

B – Tảng đá có thế năng hấp dẫn.

C – Con thuyền có động năng.

D – Viên phấn có thế năng hấp dẫn.

Câu 23

Đáp án C

A – sai vì 1 J = 0,001 kJ

B – sai vì 1 kJ = 1000J

C – đúng

D – sai vì 1cal  ≈ 4,2J

Câu 24

Đáp án D

Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực và truyền nhiệt.

Câu 25

Đáp án C

A – lãng phí năng lượng.

B - lãng phí năng lượng.

C – tiết kiệm năng lượng.

Câu 26

Đáp án C

Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nhiệt năng.

Câu 27

Đáp án D

Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành động năng của ô tô đang chuyển động.

Câu 28

Đáp án C

A – biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành quang năng, năng lượng âm,…

B - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành cơ năng.

C - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng.

D - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành quang năng, năng lượng âm,…

Câu 29

Đáp án C

Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách đốt cháy nhiên liệu.

Câu 30

Đáp án C

Năng lượng tái tạo là: năng lượng nước, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sinh khối.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí tự nhiên.

Đề thi GIữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường.

B. Dương xỉ.

C. Tảo lục.

D. Rong đuôi chó.

Câu 2: Cho các loài động vật sau:

(1) Sứa(5) Cá ngựa

(2) Giun đất(6) Mực 

(3) Ếch giun(7) Tôm

(4) Rắn(8) Rùa

Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?

A. (1), (3), (5), (7).

B. (2), (4), (6), (8).

C. (3), (4), (5), (8).

D. (1), (2), (6), (7).

Câu 3: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?

A. Hoang mạc.

B. Rừng ôn đới.

C. Thảo nguyên.

D. Thái Bình Dương.

Câu 4: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?

A. Đà điểu.

B. Chào mào.

C. Chim cánh cụt.

D. Đại bàng.

Câu 5: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm

(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

(3) Gây hư hỏng thực phẩm

(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ

(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn

(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác

Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?

A. Sinh sản bằng bào tử.

B. Hạt nằm trong quả.

C. Có hoa và quả.

D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?

A. Bệnh ung thư ở người.

B. Hiệu ứng nhà kính.

C. Biến đổi khí hậu.

D. Tuyệt chủng động, thực vật.

Câu 8: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nới thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư.

B. Phá rừng làm nương rẫy.

C. Trồng cây gây rừng.

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện.

Câu 10: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?

A. Ruột khoang.

B. Chân khớp.

C. Lưỡng cư.

D. Bò sát.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực.

B. Dị dưỡng.

C. Đơn bào hoặc đa bào.

D. Có sắc tố quang hợp.

Câu 12: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

A. Rêu.

B. Dương xỉ.

C. Hạt kín.

D. Hạt trần.

Câu 13: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?

A. Chân khớp.

B. Giun đốt.

C. Lưỡng cư.

D. Cá.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.

B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.

C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.

D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.

Câu 15: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.

C. Truyền dọc từ mẹ sang con.

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 16:Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng dầu mỏ.

B. Năng lượng gió.

C. Năng lượng thủy triều.

D. Năng lượng sóng biển.

Câu 17: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.

B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.

C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.

D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.

Câu 18:Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo các dạng:

A. cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng,…

B. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng có ích.

C. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng tái tạo.

D. năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm.

Câu 19:Đơn vị của năng lượng là:

A. N.                        B. kg.                        C. J.                       D. N/m.

Câu 20:Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho quạt điện thông qua biểu hiện:

A. cánh quạt quay.

B. âm thanh.

C. động cơ quạt nóng lên.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 21: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời:

A. năng lượng không có sẵn.

B. giá thành và chi phí lắp đặt cao.

C. vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.

D. cả B và C.

Câu 22:Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:

A. nguồn năng lượng hữu ích.

B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.

C. nguồn năng lượng không tái tạo.

D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 23: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Năng lượng âm thanh.

C. Động năng.

D. Năng lượng nhiệt.

Câu 24:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”

A. càng nhiều, càng yếu.

B. càng ít, càng mạnh.

C. càng nhiều, càng mạnh.

D. tăng, giảm.

Câu 25: Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào?

A. Nhóm năng lượng lưu trữ.

B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

C. Nhóm năng lượng nhiệt.

D. Nhóm năng lượng âm.

Câu 26: Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là

A. nhiệt năng.

B. quang năng.

C. hóa năng.

D. cơ năng.

Câu 27: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?

A. Năng lượng nhiệt làm nóng động cơ của tủ lạnh.

B. Năng lượng âm thanh phát ra từ tủ lạnh.

C. Năng lượng nhiệt làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.

D. Năng lượng nhiệt duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.

Câu 28: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có ….

Khi quả bóng được thả rơi …. của nó được chuyển hóa thành …. .

A. thế năng, động năng, thế năng.

B. thế năng, thế năng, động năng.

C. động năng, thế năng, nhiệt năng.

D. động năng, động năng, thế năng.

Câu 29: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?

A. Quạt điện.

B. Bàn là điện.

C. Máy khoan.

D. Máy bơm nước.

Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?

A. Than đá.                    B. Cát.

C. Gas.                           D. Khí đốt.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. C

2. D

3.C

4. C

5. D

6. A

7. A

8. B

9. C

10. B

11. D

12. B

13. A

14. D

15. C

16. A

17. A

18. C

19. C

20. D

21. D

22. D

23. D

24. C

25. A

26. C

27. D

28. B

29. B

30. B

 

Câu 1 

Đáp án C

Tảo lục thuộc ngành Nguyên sinh vật.

Câu 2

Đáp án D

Ếch giun, cá ngựa, rắn và rùa thuộc ngành động vật có xương sống.

Câu 3

Đáp án C

Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.

Câu 4

Đáp án C

- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy.

- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay.

Câu 5 

Đáp án D

(3) và (6) là tác hại của nấm 

(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên

Câu 6

Đáp án A

Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là hoa, không phải là bào tử.

Câu 7

Đáp án A

Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 8

Đáp án B

Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.

Câu 9

Đáp án C

A, B, D sai vì đây là các hành động chặt phá rừng, gây tổn thất nhiều về số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật.

Câu 10

Đáp án B

Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.

Câu 11

Đáp ánD

Nấm không có sắc tố quang hợp, chúng sống dị dưỡng.

Câu 12

Đáp ánB

Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.

Câu 13

Đáp án A

Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.

Câu 14

Đáp án D

Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.

Câu 15

Đáp ánC

Bệnh do nấm gây ra không truyền từ mẹ sang con.

Câu 16

Đáp án A

Năng lượng tái tạo là: năng lượng sóng biển, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.

Năng lượng không tái tạo là năng lượng dầu mỏ.

Câu 17

Đáp án A

A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

B, C, D đúng.

Câu 18

Đáp án C

Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại thành:

+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần: là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.

+ Năng lượng tái tạo: là dạng năng lượng như ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều,…

Câu 19

Đáp án C

Đơn vị của năng lượng là J (Jun).

Câu 20

Đáp án D

Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:

+ Cánh quạt quay.

+ âm thanh.

+ động cơ quạt nóng lên.

Câu 21

Đáp án D

Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.

Câu 22

Đáp án D

Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.

Câu 23

Đáp án D

Nước đá than thành nước cần được cung cấp năng lượng nhiệt.

Câu 24

Đáp án C

“Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.

Câu 25

Đáp án A

Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.

Câu 26

Đáp án C

Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là hóa năng.

Câu 27

Đáp án D

A – năng lượng hao phí.

B – năng lượng hao phí.

C – năng lượng hao phí.

D – năng lượng có ích.

Câu 28

Đáp án B

Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có thế năng.

Khi quả bóng được thả rơi thế năng của nó được chuyển hóa thành động năng.

Câu 29

Đáp án B

A - biến đổi điện năng thành động năng.

B - biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

C - biến đổi điện năng thành động năng.

D - biến đổi điện năng thành động năng.

Câu 30

Đáp án B

Cát không phải nhiên liệu vì khi đốt cát không cháy nên không phát sáng.

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa khí hậu.

B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.

C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.

D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.

Câu 2: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào.

C. Cây tam thất.

B. Cây gọng vó.

D. Cây giảo cổ lam.

Câu 3: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?

A. Cá mập.

B. Cá heo.

C. Cá chim.

D. Cá chuồn.

Câu 4: Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào? 

A. Sa mạc.

B. Đài nguyên.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Vùng Bắc Cực.

Câu 5: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

A. Bò sát.

B. Lưỡng cư.

C. Chân khớp.

D. Thú.

Câu 6: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nới thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 7: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật.

(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất.

(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí.

(5) Làm cảnh.

(6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người.

Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (6).

C. (2), (3), (5).

D. (1), (4), (6).

Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men.                           C. Nấm cốc.

B. Nấm mốc.                            D. Nấm sò.

Câu 9: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?

A. Rêu.                                       B. Dương xỉ.

C. Hạt kín.                                 D. Hạt trần.

Câu 10: Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm.

(2) Hỗ trợ con người trong lao động.

(3) Là thức ăn cho các động vật khác.

(4) Gây hại cho cây trồng.

(5) Bảo vệ an ninh.

(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh.

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

Câu 11: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?

A. Khai thác tối đa nguồn lợi từ rừng.

B. Đánh bắt cá bằng lưới có mắt với kích thước nhỏ.

C. Săn bắt động vật quý hiếm.

D. Bảo tồn động vật hoang dã.

Câu 12: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc.

B. Nấm mốc.

C. Nấm đơn bào.

D. Nấm ăn được.

Câu 13: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn

B. Trong kẽ lá

C. Mặt trên của lá.

D. Mặt dưới của lá.

Câu 14: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm?

A. Nấm hương.

B. Nấm độc đỏ.

C. Nấm cốc.

D. Nấm sò.

Câu 15: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?

A. Mối.

B. Rận.

C. Ốc sên.

D. Bọ chét.

Câu 16:Cho các dạng năng lượng sau: động năng, năng lượng gió, năng lượng điện, quang năng. Các năng lượng đó thuộc nhóm năng lượng nào?

A. Nhóm năng lượng lưu trữ.

B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

C. Nhóm năng lượng nhiệt.

D. Nhóm năng lượng âm.

Câu 17:Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là

A. Thế năng hấp dẫn.

B. Động năng.

C. Năng lượng âm.

D. Quang năng.

Câu 18: Chọn đáp án sai?

A. Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. 

B. Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là Jun (J).

C. Một số quá trình biến đổi tự nhiên không nhất thiết phải cần tới năng lượng.

D. Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh lực nâng diều lên càng cao.

Câu 19: Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng:

A. nhiệt năng.

B. hóa năng.

C. thế năng hấp dẫn.

D. cơ năng.

Câu 20: Nguồn năng lượng tái tạo là:

A. Nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên.

B. Nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên.

C. Nguồn năng lượng mất hàng trăm triệu năm mới hình thành.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 21: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

A. Ti vi.

B. Xe máy.

C. Ô tô.

D. Đèn dầu.

Câu 22:Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì:

A. quả bóng bị Trái Đất hút.

B. quả bóng đã bị biến dạng.

C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.

D. một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu 23: Khi quạt điện đang hoạt động, ta thấy động cơ quạt nóng lên. Năng lượng làm động cơ quạt nóng lên là gì? Là năng lượng có ích hay hao phí?

A. Nhiệt năng – có ích

B. Quang năng – hao phí

C. Nhiệt năng – hao phí

D. Quang năng – có ích

Câu 24:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự … từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được không bao giờ … hoặc được tạo ra thêm.

A. bảo toàn, chuyển hóa, tự mất đi.

B. chuyển hóa, bảo toàn, tự mất đi.

C. bảo toàn, bảo toàn, tự mất đi.

D. chuyển hóa, chuyển hóa, bảo toàn.

Câu 25: Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa

A. quang năng thành điện năng.

B. nhiệt năng thành điện năng.

C. quang năng thành nhiệt năng.

D. nhiệt năng thành cơ năng.

Câu 26: Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?

A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.

B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.

C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.

D. Nguồn năng lượng tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.

Câu 27: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?

A. Làm cho vật nóng lên.

B. Truyền được âm thanh.

C. Đưa vật lên cao.

D. Làm cho vật chuyển động.

Câu 28: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:

A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải.

C. sức chảy của dòng nước.

D. cả ba đáp án trên.

Câu 29: Chọn đáp án sai?

Người ta phân loại năng lượng theo những tiêu chí nào?

A. Theo nguồn tạo ra năng lượng.

B. Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng.

C. Theo mức độ ô nhiễm môi trường.

D. Theo cảm nhận của con người.

Câu 30: Hóa năng lưu trữ trong khí gas, khi bật bếp gas lên hoạt động, khí gas cháy được chuyển hóa hoàn toàn thành:

A. nhiệt năng.

B. quang năng.

C. điện năng.

D. nhiệt năng và quang năng.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. B

2. A

3. B

4. D

5. C

6. B

7. C

8. B

9. B

10. C

11. D

12. A

13. D

14. C

15. A

16. B

17. B

18. C

19. B

20. B

21. A

22. D

23. C

24. B

25. A

26. A

27. A

28. A

29. D

30. A

 

Câu 1 

Đáp án B

Rừng tự nhiên không cung cấp đất phi nông nghiệp và cũng không nên chuyển thành đất phi nông nghiệp mà cần được gìn giữ và bảo tồn.

Câu 2

Đáp án A

Nhựa cây trúc đào có chứa chất glucoside. Khi chất này đi vào cơ thể sẽ gây ra các triệu chứng như nôn, người mệt lả, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, có thể gây ra trụy tim, tụt huyết áp, hôn mê, rối loạn nhịp tim.

Câu 3

Đáp án B

Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 4

Đáp án D

Gấu trắng thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh lẽo ở vùng Bắc Cực.

Câu 5 

Đáp án C

Chân khớp là nhóm thuộc ngành động vật không xương sống.

Câu 6

Đáp án B

Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.

Câu 7

Đáp án C

(1) là vai trò của thực vật trong tự nhiên.

(4) là vai trò của thực vật với môi trường.

(6) là tác hại của thực vật với con người.

Câu 8

Đáp án B

Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm mốc Penicillium. Alexander Fleming đã tình cờ phát hiện ra penicillin vào năm 1928 nhưng phải 10 năm sau thì penicillin mới được nhà hoá sinh Ernst Boris Chain và nhà nghiên cứu bệnh học Howard Florey và một số nhà khoa học khác nghiên cứu kỹ. Người ta bắt đầu sử dụng nó để điều trị nhiễm trùng vào năm 1942.

Câu 9

Đáp án B

Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.

Câu 10

Đáp án C

(3) là vai trò của động vật trong tự nhiên.

(4) và (6) là tác hại của động vật.

Câu 11

Đáp án D

Các hành động A, B, C đều là các hành động gây suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 12

Đáp án A

Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ, có vòng cuống nấm và bao gốc nấm.

Câu 13

Đáp án D

Ở dương xỉ, các ổ túi bào tử thường nằm ở mặt dưới của lá.

Câu 14

Đáp án C

Nấm cốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi và là đại diện của ngành Nấm túi.

Câu 15

Đáp án A

Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.

Câu 16

Đáp án B

Động năng, năng lượng gió, năng lượng điện, quang năng thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.

Câu 17

Đáp án B

Động năng là năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật.

Câu 18

Đáp án C

C – sai vì mọi quá trình biến đổi tự nhiên đều cần tới năng lượng.

A, B, D đúng

Câu 19

Đáp án B

Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng.

Câu 20

Đáp án B

Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và liên tục được bổ sung trong quá trình tự nhiên.

Câu 21

Đáp án A

A – Ti vi hoạt động nhờ sử dụng năng lượng điện được cung cấp từ nhà máy thủy điện, pin mặt trời, nhà máy điện gió là những năng lượng tái tạo.

B, C, D – năng lượng không tái tạo.

Câu 22

Đáp án D

Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu 23

Đáp án C

Khi quạt điện đang hoạt động, ta thấy động cơ quạt nóng lên. Năng lượng làm động cơ quạt nóng lên là nhiệt năng, là năng lượng hao phí.

Câu 24

Đáp án B

Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được bảo toàn không bao giờ tự mất đi hoặc được tạo ra thêm.

Câu 25

Đáp án A

Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa quang năng thành điện năng.

Câu 26

Đáp án A

A sai vì năng lượng sinh khối là năng lượng tái tạo.

Câu 27

Đáp án A

Biểu hiện của nhiệt năng là làm cho vật nóng lên.

Câu 28

Đáp án A

Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ sức nóng bên trong lõi Trái Đất.

Câu 29

Đáp án D

Người ta phân loại năng lượng theo những tiêu chí:

- Theo nguồn tạo ra năng lượng.

- Theo nguồn gốc vật chát của năng lượng.

- Theo mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 30

Đáp án A

Hóa năng lưu trữ trong khí gas, khi bật bếp gas lên hoạt động, khí gas cháy được chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng.

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

I. Trắc nghiệm (5 đ): mỗi ý đúng 0,25 đ

Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa.

B. Cây ngô.

C. Cây lúa mì.

D. Cây nho.

Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo.

B. Rau xanh.

C. Thịt.

D. Gạo và rau xanh.

Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).

B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).

D. Vitamin.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.

B. Cá là thực phẩm tự nhiên.

C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.

Câu 5: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị.

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.

B. một chất.

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

D. nhiều chất để riêng biệt.

Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.

B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

C. thay đổi.

D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi.

Câu 8: Không khí là

A. chất tinh khiết.

B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.

D. tập hợp các vật chất.

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A.Nhân thực

B. Dị dưỡng

C. Đơn bào hoặc đa bào

D. Có sắc tố quang hợp

Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc

B. Nấm mốc

C. Nấm đơn bào

D. Nấm ăn được

Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương

C. Nấm cốc

B. Nấm men

D. Nấm mốc

Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men

C. Nấm cốc

B. Nấm mốc

D. Nấm sò

Câu 13: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh

C. Truyền dọc từ mẹ sang con

D. Ô nhiễm môi trường

Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh

B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp

D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Câu 15: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường

C. Tảo lục

B. Dương xỉ

D. Rong đuôi chó

Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo

C. Nới thoáng đãng

B. Nơi ẩm ướt

D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào

B. Cây gọng vó

C. Cây tam thất

D. Cây giảo cổ lam

Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử

B. Nón

C. Hoa

D. Rễ

Câu 19: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư

C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn

C. Mặt trên của lá

B. Trong kẽ lá

D. Mặt dưới của lá

II. Tự luận

Bài 1:(2 đ)

a. Lương thực là gì?

b. Tại sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dung?

c. Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Bài 2:(2 đ)

Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Tại sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh

Bài 3:(1 đ)

Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

Đáp án đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa kì 2

Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

- Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

A

D

D

C

A

C

D

A

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

B

C

D

C

B

A

B

C

D

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Bài 1.

a. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein (Chất đạm), lipit (Chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (Như B1, B2, …) và các khoáng chất.( 1 đ)

b. Chúng ta không nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:

- Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc (0,25)

- Chúng ta ăn vào có thể dẫn tới các hậu quả nghiêm trong như rối loạn tiêu hóa ( đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), hoặc có thể gây ngộ đôc, hoặc gây bệnh (0,25)

c. Ví dụ:

- Hỗn hợp đồng nhất: không khí, nước muối, nước đường,... (0,25)

- Hỗn hợp không đồng nhất: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,... (0,25)

Bài 2.

TV có vai trò quan trọng trong thực tiến đời sống con người:

- Cung cấp lương thực, thực phẩm (Ngô, lúa, cây ăn quả...), (0,5)

- Nguyên liệu làm thuốc (nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng...), (0,25)

- Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp (chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,....), (0,25)

- Lấy gỗ (0,25)

- Làm cảnh (sung, thông...)..., (0,25)

Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển , vên đê để:

- Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở (0,25)

- Cho bóng mát, điều hòa khí hậu (0,25)

Bài 3.

Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa không khí (1 đ)

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1. Lực có tác dụng làm cho vật biến dạng trong trường hợp nào dưới đây?

Câu 1

Câu 2. Dựa vào mức độ tổ chức cơ thể, nấm được chia thành mấy loại?

A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.

B. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.

C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.

D. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.

Câu 3. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn

B. Trong kẽ lá

C. Mặt trên của lá.

D. Mặt dưới của lá

Câu 4. Đa dạng sinh học không biểu hiện ở tiêu chí nào sau đây

A. Đa dạng nguồn gen.

B. Đa dạng hệ sinh thái.

C. Đa dạng loài.

D. Đa dạng môi trường.

Câu 5. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nơi thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 6. Đơn vị đo lực trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là

A. niutơn (N).

B. mét (m).

C. giây (s).

D. kilôgam (kg).

Câu 7. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là

A. Hình thái đa dạng.

B. Có xương sống.

C. Kích thước cơ thể lớn.

D. Sống lâu.

Câu 8. Cho các vai trò sau:

(1) Cung cấp thực phẩm.

(2) Hỗ trợ con người trong lao động.

(3) Là thức ăn cho các động vật khác.

(4) Gây hại cho cây trồng.

(5) Bảo vệ an ninh.

(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh.

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

A. (1), (3), (5).

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (5).

D. (3), (4), (6).

B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 1. (0,5 điểm) Hãy cho biết khối lượng của các sản phẩm dưới đây.

Câu 1

Câu 2. (1,5 điểm) Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:

a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.

b) Túi đường có khối lượng 2 kg.

c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.

Câu 3. (0,5 điểm) Trong hình ảnh sau, nam châm đẩy hay hút nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

Câu 3

Câu 4. (1,5 điểm) Lực do người tác dụng và xe có:

Câu 4

  • Gốc đặt tại.....
  • Phương nằm ngang, chiều từ....
  • Độ lớn....

Câu 5. (1,0 điểm) Quan sát hình bên dưới hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật nếu số lượng thực vật bị suy giảm.

Câu 5

Câu 6. Đọc đoạn thông tin sau:

Được biết, chuột cái có chu kì động dục từ 4 - 6 ngày. Trong trường hợp cho chuột cái tiếp xúc với nước tiểu chuột đực thì chúng sẽ động dục sau 72 giờ còn nếu những con chuột cái với mật độ lớn thì tất cả chúng sẽ không động dục.

Sau khi giao phối thông thường chuột cái sẽ phát triển một lớp màng ngăn cản việc giao phối đó. Thời kì của chuột vào nhà khoảng 19 – 21 ngày và mỗi lứa chuột mẹ sinh 3 – 14 con chuột (trung bình 7 con). Mỗi chuột cái có thể đẻ 5 – 10 lứa mỗi năm, vì vậy số lượng chuột nhà có thể tăng rất nhanh. Chuột nhà sinh sản quanh năm (tuy nhiên, trong điều kiện sống tự nhiên, chúng không sinh sản trong những tháng quá lạnh, mặc dù chúng không ngủ đông).

Chuột sơ sinh không mở mắt được ngay và không có bộ lông. Bộ lông phát triển vài ba ngày sau khi sinh; đôi mắt mở sau khi sinh khoảng 1 – 2 tuần, con đực trưởng thành sinh dực sau khoảng 6 tuần và con cái khoảng 8 tuần, nhưng cả hai giới có thể sinh sản sớm từ khi 5 tuần.

Con chuột
Hình. Con chuột

Dựa vào thông tin trên và kiến thức đã học, trả lời câu hỏi sau:

a) Chuột được xếp vào nhóm động vật có xương sống nào?

b) Tác hại và biện pháp phòng tránh chuột.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8
C D D D B A B C

II. TỰ LUẬN

Câu hỏi Nội dung trả lời Điểm thành phần

Câu 1

Hộp sữa 380 g.

0,25 điểm

Phở bò 65 g.

0,25 điểm

Câu 2

a.Túi kẹo có khối lượng 150 g thì có trọng lượng là 1,5 N.

0,5 điểm

b.Túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20 N.

0,5 điểm

c. Hộp sữa có khối lượng 380 g thì có trọng lượng là 3,8 N.

0,5 điểm

Câu 3

Vì 2 đầu nam châm cùng cực nên đẩy nhau.

0,25 điểm

Lực giữa 2 nam châm là lực không tiếp xúc.

Trọng lượng của các quả trên cân là 7,5N.

0,25 điểm

Câu 4

Gốc đặt tại xe.

0,5 điểm

Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

0,5 điểm

Độ lớn 20N.

0,5 điểm

Câu 5

Do thực vật là nguồn thức ăn cho động vật, là nơi ở cho động vật nên nếu số lượng thực vật suy giảm sẽ làm nguồn thức ăn trong tự nhiên bị giảm mất. Một số loài động vật mất đi nguồn thức ăn và sự sống.

1,0 điểm

Câu 6

a) Chuột được xếp vào nhóm Thú.

0,5 điểm

b) Tác hại: gặm nhấm làm hư đồ đạc gia đình, phá hại mùa màng, mang mầm bệnh truyền người

Phòng chống chuột: giữ gìn vệ sinh môi trường; nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng; nuôi mèo diệt chuột hoặc dùng keo bẫy chuột,…

0,5 điểm

Đề thi GIữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A.Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.

B.Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.

C.Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.

D.Lực kế là dụng cụ để đo lực.

Câu 2. Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.

B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

C. thay đổi.

D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi

Câu 3. Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A.Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

B. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 4. Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường       

B. Dương xỉ           

C. Tảo lục                   

D. Rong đuôi chó

Câu 5.  Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.

B. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.

C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 6. Trong số các tác hại sau đây, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A.Gây bệnh nấm da ở động vật.

B.Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C.Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

D.Gây bệnh viêm gan B ở người.

Câu 7. Loài sinh vật nào dưới đây không thuộc giới Nguyên sinh vật?

A. Nấm nhày       

B. Trùng roi         

C. Tảo lục           

D. Phẩy khuẩn 

Câu 8. Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương       

B. Nấm men        

C. Nấm cốc                   

D. Nấm mốc 

Câu 9. Đâu không phải vai trò của thực vật:

A. Góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí

B. Hiện tượng thoát hơi nước ở lá cây góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường

C. Làm ô nhiễm môi trường

D. Thực vật góp phần chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước

Câu 10. Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào:

A. Tốc độ chuyển động của vật

B. Độ lớn của lực kéo hoặc lực đẩy

C. Tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 11. Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì

A.Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.

B.Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.

C.ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.

D.Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.

Câu 12. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.

C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 13. Khi cho bột gạo vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. nhũ tương.                           

B. huyền phù.

C. dung dịch.                           

D. dung môi. 

Câu 14. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có ích?

A. Đế giày dép đi sau một thời gian bị mòn.

B. Đi trên sàn nhà bị trượt ngã.

C. Sau một thời gian đi, răng của xích xe đạp bị mòn.

D. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà khó khăn. 

Câu 15. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết

A. khối lượng của vật bằng 20g

B. khối lượng của vật bằng 40g

C. khối lượng của vật bằng 200g

D. khối lượng của vật bằng 400g 

Câu 16. Biết rằng ở các vùng ven biển, mức độ sóng đánh vào bờ sẽ ảnh hưởng đến mức độ xói mòn của đất, sóng đánh càng mạnh thì mức độ xói mòn càng cao. Thực hiện đánh giá mức độ sóng đánh ở hai vùng A và B thu được kết quả như hình Dựa vào hình, em hãy dự đoán mực độ xói mòn của đất ở vùng A và B

A. Đất ở vùng A mức độ xói mòn cao hơn

B. Đất ở vùng B mức độ xói mòn cao hơn

C. Cả hai vùng có độ xói mòn như nhau

D. Không có đáp án chính xác

Câu 17.  Dựa vào tính chất nào có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp

A. Tính chất vật lí.

B. Tính chất hóa học.

C. Tính chất sinh học.

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 18. Cho các thành phần sau:

1. Tán lá

2. Rễ cây

3. Lớp thảm mục

4. Thân cây

Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa ?

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 2, 3.

C. 2, 3, 4.

D. 1, 2, 4

Câu 19. Dưới đây là sơ đồ mô tả thiết bị chưng cất tinh dầu như tình dầu quế, tinh dầu sả, tinh  dầu khuynh diệp,...

Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì kết quả chiết xuất như thế nào?

A. Không ảnh hưởng gì tới kết quả chiết xuất tinh dầu.

B. Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì hơi nước bay ra môi trường không khí, hiệu quả chiết xuất sẽ rất thấp

C. Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì hơi nước và ống dầu sả bay ra môi trường không khí, hiệu quả chiết xuất sẽ rất thấp.

D. Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì hơi nước và ống dầu sả bay ra môi trường không khí, tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến kết quả chiết xuất

Câu 20. Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa?

A. Do ma sát giữa lốp xe mà mặt đường lớn

B. Do cao su nóng lên

C. Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dính vào mặt đường

D. Do lực hút của mặt đường.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm)

Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra

Câu 2. (2,0 điểm)

Trình bày được 5 biện pháp phòng chống bệnh do nấm

Câu 3. (1,5 điểm)

Một đoàn tàu đang giảm tốc độ khi vào ga, biết lực kéo của đầu máy là 15000N. Em có nhận xét gì về độ lớn của lực ma sát khi đó?

Câu 4. (1,5 điểm)

Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống

trái đất            cùng phía         mặt trăng

Khi mặt trăng ở (1) ............. với Mặt Trời, mặt tối của nó quay về phía (2)........... cho nên chúng ta không nhìn thấy (3)...................... Đó là ngày không trăng

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) .Chọn các ý đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m

B. P = m

C. P = 0,1 m

D. m = 10 P

Câu 2: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn

A. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách.

B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.

C. Bằng trọng lượng của quyển sách.

D. Bằng 0.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.

B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

C. Đơn vị của trọng lượng là newton (N).

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:

A. Cùng phương, cùng chiều

B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn

D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.

Câu 5: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?

A. không làm quả bóng chuyển động.

B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.

C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.

D. không làm biến dạng quả bóng.

Câu 6. Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?

A. 5 N

B. 50 N

C. 10 N

D. 20 N

Câu 7: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. nằm gần nhau

B. cách xa nhau

C. không tiếp xúc

D. có sự tiếp xúc

Câu 8: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.

B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.

C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ.

B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.

C. Giọt mưa đang rơi.

D. Bạn Lan cầm bút viết.

Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?

A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.

B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.

C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.

D. Lực của Nam cầm bình nước.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?

A. Nấm là sinh vật nhân thực.

B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.

C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.

D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.

Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng

A. Hình túi

B. Hình tai mèo

C. Sợi nấm phân nhánh

D. Hình mũ

Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?

A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.

B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.

C.Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.

D.Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.

Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?

A. Cây dương xỉ

B. Cây chuối

C. Cây ngô

D. Cây lúa

Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?

A. Tốc độ gió mạnh hơn

B. Nắng nhiều và gay gắt hơn

C. Độ ẩm thấp hơn

D. Nhiệt độ thấp hơn.

Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?

A. Cá cóc bụng hoa

B. Cá ngựa

C. Cá sấu

D. Cá heo.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).

Câu 17: (2 điểm) Có mấy dạng năng lượng? Kể tên, cho ví dụ?

Câu 18: (2 điểm) Hệ mặt trời là gì? Ngôi sao nào gần trái đất nhất?

Câu 19: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?

Đề thi Giữa Học kì 2 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng giữa Học kì 2

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (5 đ): mỗi ý đúng 0,25 đ

Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa. . Cây ngô. C. Cây lúa mì. D. Cây nho.

Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh.

Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Carbohydrate (chất đường, bột).        B. Protein (chất đạm)

C. Lipit (chất béo).                                   D. Vitamin.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là không đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ động vật, thực vật.

B. Cá là thực phẩm tự nhiên.

C. Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

D. Thực phẩm không bị biến đổi tính chất khi để lâu ngoài không khí.

Câu 5: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết?

A. Không tan trong nước.

B. Có vị ngọt, mặn, chua.

C. Không màu, không mùi, không vị.

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.

Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.                     B. một chất.

C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để riêng biệt.

Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất…”.

A. vật lý và hoá học nhất định.       B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi.

A. thay đổi.                                      D.hoá học nhất định, vật lý thay đổi.

Câu 8: Không khí là

A. chất tinh khiết.                   B. tập hợp các vật thể.

C. hỗn hợp.                           D. tập hợp các vật chất.

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?

A. Nhân thực                         C. Đơn bào hoặc đa bào

C. Dị dưỡng                           D. Có sắc tố quang hợp

Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm đơn bào D. Nấm ăn được

Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?

A. Nấm hương C. Nấm cốc B. Nấm men D. Nấm mốc

Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men         B. Nấm cốc      C. Nấm mốc       D. Nấm sò

Câu 13: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách     C. Truyền dọc từ mẹ sang con

B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh      D. Ô nhiễm môi trường

Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh      B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh

C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp          D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Câu 15: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường       B. Tảo lục         C. Dương xỉ       D. Rong đuôi chó

Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo            C. Nới thoáng đãng

B. Nơi ẩm ướt             D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào       B. Cây tam thất       C. Cây gọng vó       D. Cây giảo cổ lam

Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử      B. Nón      C. Hoa     D. Rễ

Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư                       C. Trồng cây gây rừng

B. Phá rừng làm nương rẫy       D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn                    C. Mặt trên của lá

B. Trong kẽ lá                          D. Mặt dưới của lá

Tự luận

Bài 1: (2 đ)

a. Lương thực là gì?

b. Tại sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dung?

c. Em hãy lấy ví dụ về hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.

Bài 2: (2 đ)

Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Tại sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh

Bài 3: (1 đ)

Tại sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

1 1003 lượt xem
Mua tài liệu