TOP 10 Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án
Bộ Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 6 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi KHTN lớp 6 (Chân trời sáng tạo) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
TOP 10 Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án - Đề số 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Kí hiệu nào cảnh báo dễ cháy?
Câu 2: Minh nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cắm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ,
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Minh đã nói sai ở điểm nào?
Câu 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?
A. Đường mía, muối ăn, con dao.
B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.
C. Nhôm, muối ăn, đường mía.
D. Con dao, đôi đũa, muối ăn,
Câu 4: Khi một can xăng do bất cần bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất?
A. Phun nước.
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào.
D. Dùng chiếc chăn khô trùm vào.
Câu 5: Có nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, các nguồn này do tự nhiên hoặc con người gây ra:
1. Chặt phá rừng.
2. Núi lửa.
3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.
4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.
5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.
6. Khí thải công nghiệp.
7. Cháy rừng do sét đánh
Trong những nguyên nhân trên có mấy nguyên nhân là do con người gây ra?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
Câu 7: Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.
C Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người
Câu 8: Cho các loại vật liệu sau: Kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh. Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất là:
A. Gỗ
B. Kim loại.
C. Sứ.
D. Nhựa.
Câu 9: Trong nước muối sinh lí, chất tan là
A. muối ăn
B. nước
C. nước muối
D. nước cất
Câu 10: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Lọc.
B. Dùng máy li tâm.
C. Chiết.
D. Cô cạn.
Câu 11: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?
A. 3 tế bào B. 6 tế bào C. 8 tế bào D. 12 tế bào
Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
Câu 13: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?
A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền
B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
Câu 14: Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6)
B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6)
Câu 15: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Câu 16: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu 17: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?
A. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút
B. Tế bào mạch dẫn D. Tế bào thần kinh
Câu 18: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?
A. Ribosome B. Lục lạp C. Nhân D. Lông mao
Câu 19: Cho sơ đồ sau:
Loài không thuộc bộ ăn thịt là?
A. Gấu trắng C. Báo gấm
B. Rắn hổ mang D. Hổ Đông Dương
Câu 20: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?
A. Mô biểu bì C. Mô liên kết
B. Mô giậu D. Mô cơ
Câu 21: Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do
A. lực của chân đẩy bạn đó nhảy lên.
B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó.
C. chân bạn đó tiếp xúc với đất.
D. lực của đất tác dụng lên dây.
Câu 22: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?
A. mũi tên
B. đường thẳng
C. đoạn thẳng
D. tia 0x
Câu 23: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?
A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên
B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng
C. Một người thợ đẩy thùng hàng
D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt
Câu 24: 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?
A. 100g
B. 1000g
C. 0,1g
D. 10g
Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:
Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. không có sự tiếp xúc
B. không có sự va chạm
C. không có sự đẩy, sự kéo
D. không có sự tác dụng
Câu 26: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Cô gái nâng cử tạ
B. Cầu thủ chuyền bóng
C. Nam châm hút quả bi sắt
D. Cả A và B
Câu 27: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ
Câu 28: Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?
A. 0,5 cm
B. 1,5 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng
B. Quả bóng lăn trên sân bóng
C. Vận động viên đang trượt trên tuyết
D. Xe đạp đang đi trên đường
Câu 30: Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một ... làm thước nhựa bị uốn cong.
A. Lực nén
B. Lực đẩy
C. Lực kéo
D. Lực nâng
Đáp án và hướng dẫn giải
1.C |
2.C |
3.C |
4.B |
5.C |
6. C |
7.D |
8.B |
9.A |
10. C |
11. C |
12. A |
13. A |
14. D |
15. B |
16. C |
17. D |
18. D |
19. A |
20. B |
21. B |
22. A |
23. D |
24. A |
25. A |
26. D |
27. A |
28. B |
29. A |
30. A |
Câu 1:
Đáp án C
A. Kí hiệu cấm sử dụng nước uống.
B. Kí hiệu chất ăn mòn.
C. Kí hiệu chất dễ cháy, cấm lửa.
D. Kí hiệu chất phóng xạ.
Câu 2:
Đáp án C
Minh đã nói sai ở điểm: Hiệu chỉnh về vạch số 0.
Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân, ta không phải hiệu chỉnh về vạch số 0 mà vẩy nhiệt kế cho thủy ngân xuống mức dưới 35oC
Câu 3:
Đáp án C
A. Loại vì con dao là vật thể.
B. Loại vì con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm đều là vật thể.
C. Đúng vì nhôm, muối ăn, đường mía đều là chất.
D. Loại vì con dao, đôi đũa là vật thể.
Câu 4:
Đáp án B
Dùng cát đổ trùm lên là giải pháp phù hợp nhất.
Cát sẽ giúp ngăn cách oxygen tiếp xúc với xăng nên sự cháy sẽ tắt.
Nếu dùng nước thì xăng càng chảy loang ra theo nước và đám cháy khó dập tắt hơn.
Bình chữa cháy gia đình thì quá nhỏ để có thế dập tắt đám cháy của can xăng.
Do đám cháy lớn từ can xăng nên không dùng chăn vị chăn có thể bị cháy.
Câu 5:
Đáp án C
Có 5 nguyên nhân do con người gây ra gồm:
1. Chặt phá rừng.
3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.
4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.
5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.
6. Khí thải công nghiệp.
Câu 6:
Đáp án C
Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.
Đối với các đáp án còn lại:
Gạo chứa nhiều tinh bột.
Rau xanh chứa nhiều canxi, vitamin, chất xơ.
Câu 7:
Đáp án D
Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người
Câu 8:
Đáp án B
Kim loại là vật liệu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất.
Câu 9:
Đáp án A
Chú ý phân biệt dung dịch, dung môi, chất tan.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi.
- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan, dung môi thường là chất lỏng.
Trong bài này:
- Dung dịch là mước muối.
- Chất tan là muối ăn.
- Dung môi là nước cất.
Câu 10:
Đáp án C
Hỗn hợp dầu ăn và nước là hỗn hợp không đồng nhất. Trong đó dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Ta có thể dùng phương pháp chiết để tách dầu ăn ra khỏi nước. Sẽ thu được dầu ăn ở phễu chiết và nước ở bình hứng.
Câu 11
Đáp án C
Ta có công thức tính số tế bào tạo ra sau n lần sinh sản là: N = a × 2n
Trong đó:
N: số tế bào được tạo ra
a: số tế bào tham gia sinh sản
n: số lần tham gia sinh sản
à Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào sau 3 lần sinh sản là: N = 1 × 23 = 8 tế bào
Câu 12
Đáp án A
- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.
Câu 13
Đáp án A
Nhân tế bào có chứa vật chất di truyền nên nó có nhiệm vụ lưu giữ và truyền đạt các thông tin di truyền của tế bào.
Câu 14
Đáp án D
- Trùng roi là sinh vật nhân thực, đơn bào.
- Vi khuẩn lam và vi khuẩn lao là sinh vật nhân sơ, đơn bào.
Câu 15
Đáp án B
Tên khoa học được gọi theo tên chi và tên loài nên Nấm hương sẽ có tên loài là Edodes và tên chi là Lentinula.
Câu 16
Đáp án C
Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.
Câu 17
Đáp án D
Ở thực vật chưa có hệ thần kinh nên không có tế bào thần kinh.
Câu 18
Đáp án D
Trùng roi có roi là phương tiện di chuyển chứ không phải lông mao.
Câu 19
Đáp án A
Rắn hổ mang không thuộc bộ Ăn thịt mà thuộc bộ Có vảy.
Câu 20
Đáp án B
Mô giậu là mô cấu tạo nên cơ quan ở thực vật.
Câu 21
Đáp án B
Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do: lực đẩy của đất tác dụng lên chân bạn đó.
Câu 22
Đáp án A
Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:
- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật
- Hướng (phương và chiều): cùng hướng với lực tác dụng
- Độ lớn: chiều dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước
Câu 23
Đáp án D
A – vật bị thay đổi tốc độ
B - vật bị thay đổi tốc độ
C - vật bị thay đổi tốc độ
D – vật bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ
Câu 24
Đáp án A
1N là trọng lượng của quả cân 100g.
Câu 25
Đáp án A
Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
Câu 26
Đáp án D
Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Cô gái nâng cử tạ
B. Cầu thủ chuyền bóng
C. Nam châm hút quả bi sắt
D. Cả A và B
Câu 27
Đáp án A
Để đo lực người ta sử dụng lực kế.
Câu 28
Đáp án B
Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N thì lò xo dãn ra 1 cm.
=> Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra ? cm.
Vậy độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N là:
Câu 29
Đáp án A
A – xuất hiện lực ma sát nghỉ
B – xuất hiện lực ma sát lăn
C – xuất hiện lực ma sát trượt
D – xuất hiện lực ma sát lăn
Câu 30
Đáp án A
Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một lực nén làm thước nhựa bị uốn cong.
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Đại dịch do Covid-19 (bệnh virus Corona 2019) bắt nguồn từ thành phố Vũ Hán, Trung Quốc, đến nay trên thế giới đã có hàng trăm triệu người nhiễm bệnh, trong đó số người tử vong lên đến hàng triệu. Những mối nguy hiểm sinh học tương tự như virus Corona được cảnh báo bằng dấu hiệu nào sau đây?
Câu 2: Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?
A. 24 kg.
B. 20 kg 10 lạng.
C. 22kg.
D. 20 kg 20 lạng.
Câu 3: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?
A. Từ rắn sang lỏng
B. Từ lỏng sang hơi
C. Từ hơi sang lỏng
D. Từ lỏng sang rắn
Câu 4: Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?
A. Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.
B. Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.
C. Đốt rừng làm rẫy.
D. Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.
Câu 5: Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?
A. Không biến đổi màu sắc.
B. Mùi vị không thay đổi.
C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.
D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
Câu 6: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?
A. Than đá.
B. Dầu mỏ.
C. Khí tự nhiên.
D. Ethanol.
Câu 7: Đá vôi không phải là nguyên liệu của quá trình sản xuất nào sau đây?
A. Sản xuất xi măng.
B. Sản xuất vôi.
C. Sản xuất bê tông.
D. Sản xuất đồ gốm.
Câu 8: Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Nghiền nhỏ muối ăn.
B. Đun nóng nước.
C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.
D. Bỏ thêm đá lạnh vào.
Câu 9: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được
A. nhũ tương.
B. huyền phù.
C. dung dịch.
D. dung môi.
Câu 10: Để tách sulfur (lưu huỳnh) ra khỏi hỗn hợp sulfur và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Lọc
B. Chưng cất.
C. Cô cạn.
D. Chiết.
Câu 11: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?
A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn
Câu 12: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản
C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 13: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?
A. Tổng hợp protein
B. Lưu trữ thông tin di truyền
C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
D. Tiến hành quang hợp
Câu 14: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 15: Cho các loài sau:
(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức
(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn
(3) Nấm mốc (7) Amip
(4) Sán lá gan (8) Trùng giày
Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?
A. (1), (3), (5) C. (4), (5), (6)
B. (2), (4), (6) D. (2), (7), (8)
Câu 16: Cơ quan nào dưới đây không phải của hệ chồi?
A. Hoa B. Cành C. Rễ D. Lá
Câu 17: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu 18: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục B. Dương xỉ C. Lúa nước D. Rong đuôi chó
Câu 19: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
Câu 20: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 21: Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực ép
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ?
A. Ấn mạnh tay xuống đệm
B. Ngồi lên một cái yên xe
C. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới
D. Gió thổi làm buồm căng
Câu 23: Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:
A. trọng lượng
B. trọng lực
C. lực đẩy
D. lực nén
Câu 24: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:
Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. sự tiếp xúc
B. sự va chạm
C. sự đẩy, sự kéo
D. sự tác dụng
Câu 25: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 3N. Điều này có nghĩa
A. Trọng lượng của vật bằng 300g
B. Trọng lượng của vật bằng 400g
C. Trọng lượng của vật bằng 3N
D. Trọng lượng của vật bằng 4N
Câu 26: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)?
A. 0,5 N
B. 2 N
C. 1 N
D. 1,5 N
Câu 27: Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?
A. Môi trường nước
B. Môi trường chân không
C. Môi trường không khí
D. Cả A và C
Câu 28: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi em bé trượt cầu trượt.
B. Lực xuất hiện khi quả táo rơi xuống mặt đất.
C. Lực xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt bàn.
D. Lực làm cho lốp xe bị mòn.
Câu 29: Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó
A. lò xo tác dụng vào vật một lực đẩy.
B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén.
C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén.
D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.
Câu 30: Để nâng tấm bê tông lên, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một ...
A. Lực kéo
B. Lực nâng
C. Lực đẩy
D. Lực ấn
Đáp án và hướng dẫn giải
1. A |
2. A |
3. B |
4. A |
5. D |
6. D |
7. D |
8. D |
9. B |
10. A |
11. A |
12. B |
13. D |
14. B |
15. D |
16. C |
17. C |
18. A |
19. A |
20. B |
21. C |
22. C |
23. B |
24. A |
25. C |
26. A |
27. B |
28. B |
29. D |
30. B |
Câu 1:
Đáp án A
A. Kí hiệu chất độc sinh học.
B. Kí hiệu hóa chất độc hại.
C. Kí hiệu chất dễ cháy, cấm lửa.
D. Kí hiệu chất độc môi trường.
Câu 2:
Đáp án A
Mỗi túi thêm 2 lạng
→ 20 túi thêm 2.20 = 40 lạng.
Chú ý: Hectogram còn gọi là lạng: 1hg = 0,1 kg
→ 40 hg = 4 kg
Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi thêm là: 20 + 4 = 24 kg
Câu 3:
Đáp án B
Các hạt sương ở thể lỏng. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần, hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển từ thể lỏng sang hơi
Câu 4:
Đáp án A
Trong quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide và tạo ra oxygen.
→ Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh là biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí
Các biện pháp B, C, D đều gây ô nhiễm không khí.
Câu 5:
Đáp án D
Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.
Câu 6:
Đáp án D
Nhiên liệu hóa thạch bao gồm than đá, dầu khí, khí tự nhiên, đá phiến dầu, nhựa đường, cát và dầu nặng.
Ethanol không phải nhiên liệu hóa thạch
Câu 7:
Đáp án D
Đá vôi không phải là nguyên liệu để sản xuất đồ gốm.
Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm là đất sét
Câu 8:
Đáp án D
Các phương pháp nghiền nhỏ muối ăn, đun nóng nước, khuấy đều sẽ làm tăng khả năng hòa tan muối ăn trong nước.
Bỏ thêm đá lạnh vào làm muối ăn tan chậm hơn.
Câu 9:
Đáp án B
Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được huyền phù. Trong đó các hạt bột mì rắn không tan, lơ lửng trong nước.
Câu 10:
Đáp án A
Nhận xét: sulfur (lưu huỳnh) là chất rắn màu vàng, không tan trong nước.
Để tách sulfur (lưu huỳnh) ra khỏi hỗn hợp sulfur và nước, người ta dùng phương pháp lọc. Thu được sulfur (lưu huỳnh) trên phễu lọc và nước ở bình hứng.
Câu 11
Đáp án A
Hệ chồi là hệ cơ quan ở thực vật.
Câu 12
Đáp án B
Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa cho thấy cơ thể sinh vật đã đến tuổi sinh sản.
Câu 13
Đáp án D
Lục lạp là bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để tiến hành quang hợp.
Câu 14
Đáp án B
Trình tự sắp xếp đúng của các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
Câu 15
Đáp án D
Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn đơn bào.
Câu 16
Đáp án C
Rễ là cơ quan thuộc hệ rễ, không thuộc hệ mầm.
Câu 17
Đáp án C
Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.
Câu 18
Đáp án A
Tảo lục là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.
Câu 19
Đáp án A
- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.
Câu 20
Đáp án B
Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta thường xác định các đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật và dựa vào đó để chia chúng ra làm hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
Câu 21
Đáp án C
Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một lực kéo.
Câu 22
Đáp án C
A – vật bị biến dạng
B - vật bị biến dạng
C – vật bị thay đổi tốc độ và bị biến dạng
D - vật bị biến dạng
Câu 23
Đáp án B
Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là trọng lực. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hút.
Câu 24
Đáp án A
Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
Câu 25
Đáp án C
Lực kế chỉ 3N cho biết trọng lượng vật là 3N.
Câu 26
Đáp án A
Vật có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng là 20 N.
Tức là: Khi treo vật nặng có trọng lượng 10 N thì lò xo dãn ra 20 cm.
=> Khi treo vật nặng có trọng lượng ? N thì lò xo dãn ra 1 cm.
Để lò xo dãn ra 1 cm thì cần treo vật có trọng lượng là:
Vậy, nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị 0,5 N.
Câu 27
Đáp án B
Ở môi trường chân không không có lực cản vì môi trường chân không không chứa bất kì phân tử hay nguyên tử nào.
Câu 28
Đáp án B
A – lực ma sát trượt
B – lực hấp dẫn
C – lực ma sát lăn
D – lực ma sát
Câu 29
Đáp án D
Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó vật tác dụng vào lò xo một lực kéo làm lò xo bị dãn ra.
Câu 30
Đáp án B
Để nâng tấm bê tông lên, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một lực nâng.
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Tìm hiểu về biến chủng covid
B. Sản xuất phân bón hóa học
C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu
D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.
B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.
C. Giá trị cuối cùng trên thước.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 3: Chất ở thể khí không có tính chất nào sau đây?
A. Không có hình dạng nhất định.
B. Chiếm toàn bộ thể tích vật chứa nó.
C. Chỉ nhìn thấy khi có màu.
D. Có thể nhìn thấy được và có hình dạng nhất định.
Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng:
A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Mía.
B. Lúa mạch.
C. Ngô.
D. Lúa.
Câu 7: Thế nào là vật liệu?
A. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.
B. Vật liệu là một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, ...
C. Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
D. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Câu 8: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào
A. tính chất của chất.
B. thể của chất.
C mùi vị của chất.
D. số chất tạo nên.
Câu 10: Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước?
A. Lọc.
B. Dùng máy li tâm.
C. Chiết.
D. Cô cạn.
Câu 11: Mũi tên đang chỉ vào phần nào của tế bào?
A. Chất tế bào C. Nhân tế bào
B. Thành tế bào D. Màng tế bào
Câu 12: Cho các đặc điểm sau:
(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào
(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau
(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống
(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé
Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4)
Câu 13: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 14: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục B. Dương xỉ C. Lúa nước D. Rong đuôi chó
Câu 15: Tên khoa học của một loài được hiểu là:
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 16: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?
A. Trùng giày C. Vi khuẩn lam
B. Con dơi D. Trùng roi
Câu 17: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?
A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh
B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?
A. Đa bào C. Nhân sơ
B. Dị dưỡng D. Có khả năng di chuyển
Câu 19: Cho các bộ phận sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tim
(3) Mô cơ
(4) Con thỏ
(5) Hệ tuần hoàn
Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5)
C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)
B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1)
D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)
Câu 20: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 21: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
“ Tác dụng … hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.”
A. nén
B. đẩy
C. ép
D. ấn
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.
Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực?
A. kilôgam (kg)
B. mét (m)
C. mét khối (m3)
D. niuton (N)
Câu 24: Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật:
A. có thể thay đổi tốc độ
B. có thể bị biến dạng
C. có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng
D. cả ba tác dụng trên
Câu 25: . Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
A. Trọng lượng
B. Số đo lực
C. Khối lượng
D. Độ nặng
Câu 26: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 55 cm
Câu 27: Lực ma sát xuất hiện ở:
A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật.
B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật.
C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật.
Câu 28: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng dần.
C. giảm dần.
D. tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 29: Mô tả nào sau đây đúng với lực được biểu diễn trong hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 2N).
A. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N.
B. Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N.
C. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 4 N.
D. Lực F1 có phương ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 4 N.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường
A. làm mặt tường bị biến dạng.
B. làm biến đổi chuyển động của mặt tường.
C. không làm mặt tường biến dạng.
D. vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.
Đáp án và hướng dẫn giải
1.B |
2.A |
3.D |
4.C |
5.A |
6.A |
7.C |
8.B |
9.D |
10.A |
11. C |
12. C |
13. B |
14. A |
15. A |
16. B |
17. D |
18. C |
19. D |
20. B |
21. B |
22. A |
23. D |
24. D |
25. C |
26. D |
27. A |
28. D |
29. A |
30.C |
Câu 1:
Đáp án B
Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học gọi là hoạt động nghiên cứu khoa học.
Sản xuất phân bón hóa học là hoạt động sản xuất, không phải hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 2:
Đáp án A
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 3:
Đáp án D
Đặc điểm của thể khí/ hơi:
- Các hạt chuyển động tự do, chiếm thể tích toàn bộ vật chứa nó.
- Có hình dạng và thể tích không xác định.
- Dễ bị nén.
- Ngoài ra chất khí chỉ nhìn thấy khi có màu.
Câu 4:
Chọn đáp án C
Tính chất hóa học thể hiện ở hiện tượng có sự tạo thành chất mới.
Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen → có sự tạo thành chất mới.
Câu 5:
Đáp án A
Oxygen là chất khí, tan ít trong nước.
→ Khí oxygen nặng hơn không khí.
Câu 6:
Đáp án A
Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, luương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein (chất đạm), lipid (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2,...) và các khoáng chất.
Một số loại cây lương thực như lúa mạch, lúa gạo, ngô, khoai, sắn, …
Mía không phải cây lương thực.
Câu 7:
Đáp án C
Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.
Câu 8:
Đáp án B
Nhiên liệu (chất đốt) khi cháy tỏa nhiệt và phát sang.
Than đá được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện vì nó được dùng để đốt cung cấp nhiệt cho quá trình sản xuất điện.
Câu 9:
Đáp án D
Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào số chất tạo nên.
Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.
Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Câu 10:
Đáp án A
Phương pháp lọc dùng để tác chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.
Ta thấy cát không tan trong nước.
→ Phương pháp lọc là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước.
Câu 11
Đáp án C
Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lớp màng bao bọc.
Câu 12
Đáp án C
(3) và (5) là đặc điểm của cơ thể đơn bào.
Câu 13
Đáp án B
Trình tự sắp xếp đúng của các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan à→ cơ thể
Câu 14
Đáp án A
Tảo lục là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.
Câu 15
Đáp án A
Tên khoa học của một loài là cách gọi tên loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài. Ngoài ra có thể đi kèm với tên tác giả và năm công bố.
Câu 16
Đáp án B
Con dơi là cơ thể đa bào.
Câu 17
Đáp án D
Khi cơ thể vận động cần tới sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ quan nhưng không cần tới hệ tiêu hóa.
Câu 18
Đáp án C
Giới Động vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
Câu 19
Đáp án D
Trật tự sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là: Tế bào cơ → mô cơ → tim → hệ tuần hoàn → con thỏ tương đương với thứ tự sắp xếp là (1) → (3) → (2) → (5) → (4)
Câu 20
Đáp án B
Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta thường xác định các đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật và dựa vào đó để chia chúng ra làm hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
Câu 21
Đáp án B
Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.
Câu 22
Đáp án A
Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động.
Phát biểu không đúng là: Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động.
Câu 23
Đáp án D
Đơn vị của lực là niuton (N)
A – đơn vị khối lượng
B – đơn vị chiều dài
C – đơn vị thể tích
Câu 24
Đáp án D
Lực tác dụng vào vật có thể làm:
- vật thay đổi tốc độ
- vật bị biến dạng
- vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng
Câu 25
Đáp án C
Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
Câu 26
Đáp án D
Khi treo vật nặng có trọng lượng 20 N thì lò xo dãn ra 20 cm.
=> Khi treo vật nặng có trọng lượng (20 + 15 = 35 N) thì lò xo dãn ra ? cm.
Độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 35 N là:
Chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 35 = 55 cm.
Câu 27
Đáp án A
Lực ma sát xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật (chống lại nguyên nhân gây ra chuyển động của vật).
Câu 28
Đáp án D
Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ tăng dần hoặc giảm dần.
Ví dụ:
- Bóng đang chuyển động trên sân, lực cản của cỏ trên sân tác dụng lên quả bóng làm bóng chuyển động chậm dần.
- Bóng đang chuyển động trên sân, một cầu thủ chạy theo đá nối. Lực của cầu thủ này tác dụng lên quả bóng làm bóng chuyển động nhanh dần.
Câu 29
Đáp án A
Vec tơ lực F1 có đặc điểm:
- Điểm đặt: tại mép hoặc trọng tâm vật
- Phương: nằm ngang
- Chiều: từ trái sang phải
- Độ lớn: 4 N ứng với 2cm theo tỉ xích 1 cm ứng với 2 N.
Câu 30
Đáp án C
- Phát biểu sai là: Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng thì lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường không làm mặt tường biến dạng.
Vì lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường sẽ làm mặt tường bị méo mó, vỡ nát, làm biến dạng mặt tường và làm tường rung động trong thời gian rất ngắn.
=> Phát biểu đúng phải là: Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường (khó quan sát).
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của khoa học tự nhiên?
A. Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
B. Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
C. Chăm sóc sức khỏe con người.
D. Phát triển không bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 2: Khi dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng, bạn Nam đặt mắt để quan sát và đọc số đo theo 3 cách như trong hình bên. Theo em, bạn Nam đặt mắt quan sát theo cách nào là đúng?
A. Cách (a).
B. Cách (b).
C. Cách (c).
D. Cách nào cũng được.
Câu 3: Hiện tượng một bể chứa nước bị cạn bớt đi sau một thời gian không sử dụng đến, là do hiện tượng nước bị:
A. Bay hơi.
B. Ngưng tụ.
C. Đông đặc
D. Nóng chảy.
Câu 4: Thành phần nào của không khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Oxygen.
B. Hidrogen.
C. Carbon dioxide.
D. Nitrogen.
Câu 5: Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí sạch bao gồm:
A. 70% nitrogen, 29% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
B. 83% nitrogen, 16% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
C. 78% nitrogen, 21% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
D. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.
Câu 6: Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A. Gạch xây dựng.
B. Đất sét.
C. Xi măng.
D. Ngói.
Câu 7: Gỗ có những tính chất nào sau đây?
A. Mềm dẻo, dẫn điện, trong suốt.
B. Bền, dễ tạo hình, dễ cháy.
C. Cứng, dễ uốn, dễ cháy.
D. Đàn hồi, dễ uốn, dễ cháy.
Câu 8: Nhóm nào sau đây không là lương thực, thực phẩm?
A. Lúa gạo, thịt, trứng , bơ.
B. Vừng, sữa, mía, khoai lang.
C. Ngô, cá, mỡ lợn, mật ong.
D. Kim loại, nhựa, thủy tinh, gỗ.
Câu 9: Trong các hỗn hợp sau đây, hỗn hợp nào có thể tạo thành dung dịch?
A. Dầu ăn và nước.
B. Xăng và nước
C. Muối ăn và nước
D. Nước và cát
Câu 10: Cà phê là một loại đồ uống được nhiều người dân Việt Nam yêu thích. Trong thực tế khi pha cà phê phin, người ta đang sử dụng phương pháp nào?
A. Lọc
B. Cô cạn
C. Chiết
D. Sử dụng đồng thời cả hai phương pháp lọc và cô cạn.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?
A. Đa bào C. Nhân sơ
B. Dị dưỡng D. Có khả năng di chuyển
Câu 12: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Câu 13: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu 14: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?
A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh
B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa
Câu 15: Cho các bộ phận sau:
(1) Tế bào cơ
(2) Tim
(3) Mô cơ
(4) Con thỏ
(5) Hệ tuần hoàn
Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)
B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1) D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)
Câu 16: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?
A. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút
B. Tế bào mạch dẫn D. Tế bào thần kinh
Câu 17: Thành phần nào dưới đây có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. Màng tế bào C. Roi, lông mao
B. Chất tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 18: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?
A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản
C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 19: Mũi tên đang chỉ vào phần nào của tế bào?
A. Chất tế bào C. Nhân tế bào
B. Thành tế bào D. Màng tế bào
Câu 20: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?
A. Trùng giày C. Vi khuẩn lam
B. Con dơi D. Trùng roi
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát lăn?
A. Một chiếc ô tô đang đi trên đường.
B. Máy bay đang bay trên bầu trời.
C. Lực giữa má phanh và vành xe khi phanh.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 22: Cấu tạo của lực kế gồm những bộ phận chính là:
A. Vỏ lực kế, kim chỉ thị, lò xo
B. Lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
C. Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ
D. Bảng chia độ, kim chỉ thị và vỏ lực kế
Câu 23: Lực nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Trọng lượng của người tác dụng lực lên chiếc đệm
B. Lực hấp dẫn giữa con người với con người
C. Lực hút của Trái Đất lên các đồ vật
D. Cả B và C
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trọng lượng của một vật 1kg là 10 N
B. Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng
C. Khi tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.
D. Khối lượng là số đo lượng chất của một vật.
Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:
Sự biến dạng là …
A. bề mặt của vật bị méo đi.
B. bề mặt của vật bị lõm xuống.
C. sự thay đổi hình dạng của vật.
D. bề mặt của vật bị phồng lên.
Câu 26: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?
A. lực đẩy
B. lực nén
C. lực kéo
D. lực uốn
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?
A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên
B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng
C. Một người thợ đẩy thùng hàng
D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt
Câu 28: Trọng lượng của một thùng hàng có khối lượng 50 kg là:
A. 50 N
B. 0,5 N
C. 500 N
D. 5 N
Câu 29: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
C. Cả A và B
D. Tay cầm một ly nước
Câu 30: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 4N. Điều này cho biết
A. khối lượng của vật bằng 20g
B. khối lượng của vật bằng 40g
C. khối lượng của vật bằng 200g
D. khối lượng của vật bằng 400g
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Điều nào sau đây không được phép thực hiện trong phòng thí nghiệm Khoa học?
A. Ăn uống.
B. Rửa tay thường xuyên.
C. Quan sát.
D. Đeo kính bảo hộ
Câu 2: Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
Câu 3: Vật thể nhân tạo là
A. Cây lúa.
B. Cái cầu.
C. Mặt trời.
D. Con sóc.
Câu 4: Khi một can xăng bất cẩn bốc cháy, chọn giải pháp chữa cháy nào dưới đây phù hợp nhất?
A. Phun nước
B. Dùng cát đổ trùm lên.
C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào
D. Dùng chiếc chăn khô đắp lên.
Câu 5: An ninh năng lượng là?
A. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch và giá rẻ.
B. Sự đảm bảo đầy đủ nặng lượng dưới một dạng duy nhất.
C. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên nguồn năng lượng sạch, giá cao.
D. Sự đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới một dạng duy nhất, giá thành cao.
Câu 6: Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng con người lại thường sử dụng vật liệu nhôm làm dây điện cao thế chứ không phải sử dụng vật liệu đồng?
A. Vì nhôm dẻo hơn đồng
B . Vì nhôm nhẹ hơn đồng.
C. Vì nhôm nhẹ và rẻ hơn đồng.
D. Vì nhôm nặng hơn đồng.
Câu 7: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây:
A. Phơi củi cho thật khô.
B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt.
D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm).
C. Lipid (chất béo).
D.Vitamin.
Câu 9: Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là
A. dung dịch.
B. huyền phù.
C. nhũ tương.
D. chất tinh khiết
Câu 10: Để tách muối ra khỏi dung dịch nước muối ta thường dùng phương pháp
A. Lọc.
B. Cô cạn
C. Chiết
D. Kết hợp cả hai phương pháp lọc và cô cạn.
Câu 11: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Con lật đật C. Chiếc bút chì
B. Cây thước kẻ D. Quả dưa hấu
Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
Câu 13: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?
A. Tổng hợp protein
B. Lưu trữ thông tin di truyền
C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
D. Tiến hành quang hợp
Câu 14: Tế bào sẽ ngừng lớn lên khi nào?
A. Khi các tế bào vừa mới được sinh ra
B. Khi các tế bào đạt tới kích thước nhất định
C. Khi các tế bào ở trong trạng thái sinh trưởng
D. Không có đáp án chính xác
Câu 15: Cho các đặc điểm sau:
(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào
(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau
(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống
(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé
Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4)
Câu 16: Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6)
B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6)
Câu 17: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 18: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?
A. Hệ chồi C. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hóa D. Hệ tuần hoàn
Câu 19: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là gì?
A. Cơ thể B. Cơ quan C. Tế bào D. Mô
Câu 20: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát nghỉ?
A. Cô giáo đang viết phấn lên bảng
B. Bạn Nam đang bơi ở bể bơi
C. Lực giữ cho các bộ phận máy móc gắn chặt với nhau
D. Trục ổ bị ở quạt bàn đang quay
Câu 22: . Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 55 cm
Câu 23: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên đang giương cung tên
B. Trọng lực tác dụng lên vật nằm trên bàn
C. Lực sĩ kéo chiếc xe ô tô
D. Vật nặng đang treo ở đầu dưới của lò xo
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lực chính là trọng lượng của vật
B. Trọng lượng của vật 100g là 1N
C. Kí hiệu trọng lượng là p
D. Đơn vị của khối lượng là N
Câu 25: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi?
A. Một chiếc xe đạp đang đi bỗng hãm phanh, xe dừng lại.
B. Một máy bay đang bay thẳng với tốc độ không đổi 500 km/h.
C. Một chiếc xe máy đang chạy với vận tốc không đổi.
D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.
Câu 26: Lực trong hình vẽ dưới đây có độ lớn bao nhiêu?
A. 15N
B. 30N
C. 45N
D. 27N
Câu 27: Phát biểu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của lực tác dụng vào vật theo hình biểu diễn?
A. Lực có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 45N
B. Lực có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 45N
C. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 45N
D. Lực có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 45N
Câu 28: Để đo độ lớn của một lực bằng lực kế, ta cần thực hiện các bước theo thứ tự như nào?
(1) Lựa chọn lực kế phù hơp
(2) Ước lượng giá trị lực cần đo
(3) Thực hiện phép đo
(4) Hiệu chỉnh lực kế
(5) Đọc và ghi kết quả đo
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (1). (3), (4), (5).
C. (2), (1). (4), (3), (5).
D. (1), (2). (4), (3), (5).
Câu 29: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)?
A. 0,5 N
B. 2 N
C. 1 N
D. 1,5 N
Câu 30: Lực đàn hồi có đặc điểm
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực của khoa học tự nhiên nào?
A. Hóa học
B. Vật lý
C. Thiên văn học
D. Sinh học
Câu 2: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng?
A. 6,6 cm
B. 6,5 cm
C. 6,8 cm
D. 6,4 cm
Câu 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là
A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.
B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.
D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.
Câu 4: Bạn An tiến hành 1 thí nghiệm bắt 2 con châu chấu có kích cỡ bằng nhau cho vào 2 bình đựng thủy tinh. Đậy kín bình 1 bằng nút cao su, còn bình 2 bọc lại bằng miếng vải màn. Các em hãy dự đoán kết quả xảy ra của 2 con châu chấu ở 2 bình?
A. Con châu chấu bình 1 chết, bình 2 sống.
B. Cả hai con châu chấu đều chết.
C. Cả hai con châu chấu đều sống.
D. Con châu chấu bình 1 sống, bình 2 chết.
Câu 5: Trong quá trình quang hợp cây xanh đã thải ra khí gì:
A. Khí nitrogen.
B. Khí oxygen
C. Khí carbon dioxide
D. Khí hydrogen.
Câu 6: Mô hình 3R có nghĩa là gì?
A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.
C. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm mỗi trường.
D. Sử dụng vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Câu 7: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tuỳ nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
Câu 8: Thực phẩm nào sau đây giàu vitamin và khoáng chất?
A. Trái cây tươi
B. Bánh mì kẹp
C. Soda
D. Thịt hộp
Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
A. Hỗn hợp nước đường.
B. Hỗn hợp nước muối
C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.
D. Hỗn hợp nước và rượu.
Câu 10: Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đó có tác dụng gì?
A. Lọc chất tan trong nước.
B. Lọc chất không tan trong nước.
C. Lọc và giữ lại khoáng chất.
D. Lọc hoá chất độc hại.
Câu 11: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?
A. Tổng hợp protein
B. Lưu trữ thông tin di truyền
C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào
D. Tiến hành quang hợp
Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?
A. Đa số không có thành tế bào
B. Đa số không có ti thể
C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh
D. Có chứa lục lạp
Câu 13: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 14: Cho các đặc điểm sau:
(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào
(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau
(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống
(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp
(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé
Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4)
Câu 15: Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6)
B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6)
Câu 16: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7) C. (1), (4), (5), (7)
B. (3), (4), (6), (8) D. (2), (3), (6), (8)
Câu 17: Tên khoa học của một loài được hiểu là:
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 18: Cho sơ đồ sau:
Loài không thuộc bộ ăn thịt là?
A. Gấu trắng C. Báo gấm
B. Rắn hổ mang D. Hổ Đông Dương
Câu 19: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
Câu 20: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi
Câu 21: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi em bé trượt cầu trượt.
B. Lực xuất hiện khi quả táo rơi xuống mặt đất.
C. Lực xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt bàn.
D. Lực làm cho lốp xe bị mòn.
Câu 22: . Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?
A. 0,5 cm
B. 1,5 cm
C. 1 cm
D. 2 cm
Câu 23: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Bạn Nam đang mở cửa lớp
B. Vận động viên đang ném quả tạ
C. Các bạn đang làm thí nghiệm với thanh nam châm
D. Cả A và B
Câu 24: Một cốc nước tinh khiết và một cốc trà sữa có cùng thể tích 150ml để gần nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai vật có cùng trọng lượng
B. Hai vật có cùng khối lượng
C. Có lực hấp dẫn giữa hai vật
D. Cả A và B đúng
Câu 25: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó?
A. Gió thổi cành cây đu đưa.
B. Quả bóng bay đập vào tường và bị bật trở lại.
C. Xe đạp lao nhanh khi xuống dốc.
D. Gió thổi hạt mưa bay theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 450.
Câu 26: Bạn A kéo một vật với lực 10N, bạn B kéo một vật với lực 20N. Hỏi trong hai bạn, ai đã dùng lực lớn hơn tác dụng vào vật?
A. bạn A
B. bạn B
C. bằng nhau
D. không so sánh được
Câu 27: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực?
A. kilôgam (kg)
B. mét (m)
C. mét khối (m3)
D. niuton (N)
Câu 28: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 3N. Điều này có nghĩa
A. Trọng lượng của vật bằng 300g
B. Trọng lượng của vật bằng 400g
C. Trọng lượng của vật bằng 3N
D. Trọng lượng của vật bằng 4N
Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng
B. Quả bóng lăn trên sân bóng
C. Vận động viên đang trượt trên tuyết
D. Xe đạp đang đi trên đường
Câu 30: Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?
A. Môi trường nước
B. Môi trường chân không
C. Môi trường không khí
D. Cả A và C
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Đeo gang tay khi lấy hóa chất.
B. Tự ý làm các thí nghiệm.
C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 2: Giới hạn đo của một thước là
A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. Chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
D. Chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.
Câu 3: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?
A. Thể khí.
B. Thể rắn
C. Thể lỏng
D. Không tồn tại
Câu 4: Phương tiện gao thông nào sau đây không gây hại cho môi trường không khí?
A. Máy bay.
B. Ô tô
C. Tàu hoả
D. Xe đạp.
Câu 5: Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?
A. Gỗ.
B. Bông.
C. Dầu thô.
D. Nông sản.
Câu 6: Theo em, việc xây hầm thu chất thải sản xuất biogas đem lại những lợi ích gì?
A. Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
B. Tiêu diệt mầm bệnh gây hại. Nếu chất thải động vật thải trực tiếp ra môi trường sẽ phát tán nhiều mầm bệnh.
C. Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống, tiết kiệm tiền mua nhiên liệu.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7: Để chống lại sự nóng lên toàn cầu cần tăng sử dụng loại nhiên liệu nào sau đây?
A. Nhiên liệu tái tạo
B. Than đá.
C. Dầu mỏ
D. Khí thiên nhiên.
Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến ngộ độc thực phẩm?
A. Thực phẩm quá hạn sử dụng.
B. Thực phẩm nhiễm khuẩn.
C. Thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 9: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là:
A. Dung dịch
B. Chất tan
C. Nhũ tương
D. Huyền phù.
Câu 10: Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?
A. Làm lắng đọng muối.
B. Lọc lấy muối từ nước biển.
C. Làm bay hơi nước biển.
D. Cô cạn nước biển.
Câu 11: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?
A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển
C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi
Câu 12: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
Câu 13: Tên phổ thông của các loài được hiểu là?
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
D. Tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố)
Câu 14: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.
B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.
C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.
D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.
Câu 15: Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?
A. Rễ, thân, lá B. Cành, lá, hoa, quả
C. Hoa, quả, hạt D. Rễ, cành, lá, hoa
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào
B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan
C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ
Câu 17: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô
B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể
C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô
Câu 18: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào B. Mô
C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 19: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng. B. Hoa mai.
C. Hoa hướng dương. D. Tảo lục.
Câu 20: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?
A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường
B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn
C. Dạ dày hoạt động tốt hơn
D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét
Câu 21: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?
A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh.
B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận.
C. Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trựớc.
D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 23: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dãn của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của lực 6 N là:
A. 26 cm
B. 0,26 cm
C. 2,6 cm
D. 260 cm
Câu 24: Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 25: Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc với vật
B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc với vật
C. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với vật
Câu 26: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ
Câu 27: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
A. Lực nam châm hút đinh sắt.
B. Lực hút của Trái Đất
C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.
D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
Câu 28: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất
A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước
B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước
D. lực làm xe máy chuyển động
Câu 29: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Một vật được thả thì rơi xuống
B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang
C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.
D. Một vật được ném thì bay lên cao.
Câu 30: Ba khối kim loại: 1 kg đồng, 1 kg sắt và 1 kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng
B. Khối sắt
C. Khối nhôm
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 2: Đâu là vật thể nhân tạo?
A. Con gà
B. Bút chì
C. Bắp ngô
D. Vi khuẩn
Câu 3: Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?
A. Nhiệt độ của nước đá.
B. Nhiệt độ cơ thể người.
C. Nhiệt độ khí quyển.
D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.
Câu 4: Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?
A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.
B. Ngửi mùi của 2 khí đó.
C. Oxygen duy trì sự sống và sự chảy.
D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon đioxide.
Câu 5: Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm?
A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phần không khí.
B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí.
C. Khí thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác .
D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn.
Câu 6: Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?
A. Mở hết của để khí gas bay ra ngoài.
B. Khóa van an toàn ở bình gas
C. Tuyệt đối không bật công tắc điện, không đánh lửa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 7: Mô hình 3R có ý nghĩa gì?
A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng
C. Sử dụng vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.
D. Sử dụng vật liệu chất lương cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.
Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A.Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm).
C. Lipid (chất béo).
D. Vitamin.
Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?
A. Nước mắm
B. Sữa
C. Nước chè
D. Nước máy
Câu 10: Để tách bụi ra khỏi không khí ô nhiễm, làm sạch không khí trong phòng người ta dùng thiết bị nào sau đây?
A. Máy điều hòa.
B. Máy sấy.
C. Tủ lạnh.
D. Máy lọc khí.
Câu 11: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
Câu 12: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?
A. Carotenoid B. Xanthopyll
C. Phycobilin D. Diệp lục
Câu 13: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là:
A. Hệ cơ quan B. Cơ quan
C. Mô D. Tế bào
Câu 14: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô
B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể
C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô
Câu 15: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?
A. Động vật, Thực vật, Nấm
B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus
C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus
D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật
Câu 16: Cho hình ảnh sau:
Miền Bắc nước ta gọi đây là cá quả, miền Nam gọi đây là cá lóc, một số địa phương khác gọi là cá chuối. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên khoa học B. Tên địa phương
C. Tên dân gian D. Tên phổ thông
Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào
B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan
C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.
D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ
Câu 18: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Màng nhân B. Vùng nhân
C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng
Câu 20: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A. 4 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 21: Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 22: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
A. trọng lượng của vật đó.
B. thể tích của vật đó.
C. khối lượng của vật đó.
D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đầy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Na đóng đinh vào tường.
Câu 24: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dãn của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của lực 4 N là:
A. 24 cm
B. 0,24 cm
C. 2,4 cm
D. 240 cm
Câu 25: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh.
C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.
D. xe đạp đang xuống dốc.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác.
D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
Câu 27: Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi?
A. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng lên khung xe máy
B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường
C. Lực của lò xo bút bi khi tác dụng vào ngòi bút
D. Lực tác dụng vào cánh quạt khi quạt đang quay
Câu 28: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?
A. Lực ma sát
B. Trọng lực
C. Sức cản không khí
D. Lực đẩy của nước
Câu 29: Trọng lực có:
A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
C. phương ngang, chiều từ trái sang phải
D. phương ngang, chiều từ phải sang trái
Câu 30: Hộp sữa có khối lượng 380g thì có trọng lượng là
A. 0,38N
B. 3,8N
C. 38N
D. 380N
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Vật nào sau đây gọi là vật không sống?
A. Con ong
B. Vi khuẩn
C. Than củi
D. Cây cam
Câu 2: Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?
A. Khối lượng bánh trong hộp.
B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp,
C. Sức nặng của hộp bánh.
D. Thể tích của hộp bánh.
Câu 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:
A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.
B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.
D. vật thể vô sinh là vật thế không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.
Câu 4: Đưa tàn đóm đỏ vào bình đựng khí oxygen ta thấy hiện tượng như thế nào?
A. Tàn đóm tắt
B. Tàn đóm bùng cháy.
C. Tàn đóm bốc khói.
D. Không hiện tượng.
Câu 5: Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ?
A. Cốc bị thủng.
B. Trong không khí có khí oxygen.
C. Trong không khí có hơi nước.
D. Trong không khí có khí nitrogen.
Câu 6: Vì sao không nên đun than trong phòng kín?
A. Vì than khi cháy tỏa nhiều nhiệt làm cho nhiệt độ trong phòng tăng lên.
B. Vì than cháy tạo ra khí CO, khí độc có thể gây tử vong.
C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
D. Vì giá thành của than quá cao.
Câu 7: Vật liệu nào sau đây dẫn điện?
A. Gỗ
B. Nhựa
C. Thủy tinh
D. Kim loại.
Câu 8: Mía là nguyên liệu chính để sản xuất?
A. Muối ăn
B. Nước mắm
C. Đường ăn
D. Dầu ăn
Câu 9: Chất tinh khiết là chất như thế nào?
A. Có hai chất trở lên.
B. Có một chất duy nhất.
C. Có những phân tử đồng dạng.
D. Có lẫn thên vài chất khác.
Câu 10: Tấm gương trong nhà tắm bị mờ đi khi tắm nước nóng, là do hiện tượng nước:
A. Ngưng tụ.
B. Bay hơi.
C. Nóng chảy.
D. Đông đặc.
Câu 11: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?
A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.
B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.
C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.
D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.
Câu 12: Tế bào không cấu tạo nên vật nào sau đây?
A. Chiếc lá B. Bông hoa
C. Con dao D. Con cá
Câu 13: Cho các nhận định sau:
(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác
(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào
(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường
(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không
Nhận định nào về tế bào là đúng?
A. (3) B. (1) C. (2) D. (4)
Câu 14: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào. B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.
Câu 15: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?
A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày
Câu 16: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 17: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?
A. Mô và hệ cơ quan B. Tế bào và cơ quan
C. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan
Câu 18: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
Câu 19: Cho hình ảnh sau:
Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?
A. Tên khoa học B. Tên địa phương
C. Tên dân gian D. Tên phổ thông
Câu 20: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?
A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều
B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít
C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật
D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau
Câu 21: Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng
A. 2 N.
B. 20 N.
C. 200 N.
D. 2000 N.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg.
C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.
Câu 23: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Người thợ đóng cọc xuống đất.
B. Viên đá rơi.
C. Hai nam châm hút nhau
D. Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất
Câu 24: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dãn của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của lực 2 N là:
A. 22 cm
B. 0,22 cm
C. 2,2 cm
D. 220 cm
Câu 25: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có
A. trọng lực.
B. lực hấp dẫn.
C. lực búng của tay.
D. lực ma sát.
Câu 26: Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó
A. bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B. bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
C. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
D. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Câu 27: Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi:
A. Một cục đất sét
B. Một hòn đá
C. Một đoạn dây đồng nhỏ
D. Một quả bóng cao su
Câu 28: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu?
A. 12cm
B. 12,5cm
C. 13cm
D. 13,5cm
Câu 29: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó
B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật
C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật
D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
C. Có thời điểm độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án - Đề số 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học ...
Môn: KHTN 6
Thời gian làm bài: ……
Câu 1: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?
A. Kính có độ.
B. Kính lúp.
C. Kính hiển vị.
D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.
Câu 2: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là
A. tấn.
B. miligam.
C. kilôgam.
D. gam.
Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là
A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
Câu 4: Oxygen có tính chất nào sau đây?
A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.
B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
Câu 5: Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m. Thể tích của khí oxgen trong phòng là bao nhiêu? Biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.
A. 67,2 m3
B. 6,72m3
C. 670 m3
D. 670 m3
Câu 6: Cho các loại vật liệu sau: gốm, thủy tinh, gỗ, cao su. Vật liệu có khả năng đàn hồi tốt nhất là:
A. Cao su
B. Gốm.
C. Gỗ
D. Thủy tinh
Câu 7: Loại thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ động vật?
A. Dầu vừng (mè)
B. Dầu cá.
C. Dầu dừa.
D. Dầu lạc.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
B. Nhiên liệu hóa thạch là vô hạn trong vỏ Trái Đất.
C. Nhiên liệu tồn tại ở cả ba trạng thái: rắn (gỗ, than), lỏng (xăng), khí (khí đốt).
D. Nhiên liệu tái tạo thân thiện với môi trường hơn nhiên liệu hóa thạch.
Câu 9: Khi hòa tan hoàn toàn đường vào nước thì:
A. Đường là chất tan và nước là dung môi.
B. Nước là chất tan và đường là dung môi.
C. Nước và đường đều là chất tan
D. Nước và đường đều là dung môi.
Câu 10: Một hỗn hợp bột sắt và bột đồng, có thể tách riêng chúng bằng cách:
A. Hòa tan vào nước.
B. Lắng, lọc.
C. Dùng nam châm để hút.
D. Cô cạn
Câu 11: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào
Câu 12: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?
A. Mô biểu bì C. Mô liên kết
B. Mô giậu D. Mô cơ
Câu 13: Tên khoa học của một loài được hiểu là:
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?
A. Đa bào C. Nhân sơ
B. Dị dưỡng D. Có khả năng di chuyển
Câu 15: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?
A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh
B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa
Câu 16: Cơ quan nào dưới đây không phải của hệ chồi?
A. Hoa B. Cành C. Rễ D. Lá
Câu 17: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?
A. Ribosome B. Lục lạp C. Nhân D. Lông mao
Câu 18: Cho các sinh vật sau:
(1) Trùng roi
(2) Vi khuẩn lam
(3) Cây lúa
(4) Con muỗi
(5) Vi khuẩn lao
(6) Chim cánh cụt
Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào?
A. (1), (2), (5) C. (1), (4), (6)
B. (2), (4), (5) D. (3), (4), (6)
Câu 19: Lá cây thuộc cấp độ tổ chức nào?
A. Tế bào B. Mô C. Cơ quan D. Cơ thể
Câu 20: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Câu 21: Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thủng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg?
A. 5 kg.
B. 0,5 kg.
C. 50 kg.
D. 500 kg.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Câu 23: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Bạn Lan dùng tay bẻ cong chiếc thước nhựa.
B. Nam châm hút viên bi sắt.
C. Bạn Hà mở cánh cửa
D. Bạn Nam đá quả bóng
Câu 24: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng
D. Lực kể là dụng cụ để đo lực.
Câu 25: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
Câu 26: Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có hại?
A. Bạn Lan đang cầm cốc nước mang ra mời khách.
B. Quyển sách ở trên mặt bàn bị nghiêng nhưng không rơi.
C. Bác thợ sửa xe đang vặn ốc cho chặt hơn.
D. Bạn Tú đẩy mãi cái bàn mà nó không xê dịch đến nơi bạn ý muốn.
Câu 27: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N
B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N
C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N
Câu 28: Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu
A. 0,02N
B. 0,2N
C. 20N
D. 200N
Câu 29: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 24 cm
D. 26 cm
Câu 30: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ
Xem thêm các chương trình khác:
- TOP 100 Đề thi KHTN 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Toán lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Ngữ văn lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Tiếng Anh lớp 6 (Global Success) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Tin học lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 6 (cả năm) (Kết nối tri thức) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Toán 6 (cả năm) (Cánh diều) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi KHTN 6 (cả năm) (Cánh diều) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Ngữ văn lớp 6 (cả năm) (Cánh diều) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Tiếng Anh lớp 6 (cả năm) (Explore English) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Tin học lớp 6 (cả năm) (Cánh diều) năm 2024 - 2025 có đáp án
- TOP 100 Đề thi Lịch sử và Địa lí lớp 6 (cả năm) (Cánh diều) năm 2024 - 2025 có đáp án