TOP 10 Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án

Bộ Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi KHTN 6 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 2,738 04/10/2024
Mua tài liệu


Chỉ 50k mua trọn bộ Đề thi KHTN lớp 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

TOP 10 Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án - Đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng

D. Không chảy được .

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21% B. 79% C. 78% D. 15%

Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ B. Đồng C. Sắt D. Nhôm

Câu 5: Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?

A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.

B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?

A. Đất sét B. Cát C. Đá vôi D. Đá

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot). B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm). C. phosphorus (photpho).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết. B. dung dịch.

C. nhũ tương. D. huyền phù.

Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.

D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.

Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 12: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2) B. (5), (3) C. (1), (4) D. (2), (4)

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 có đáp án (3 đề)

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học B. Tên địa phương

C. Tên dân gian D. Tên phổ thông

Câu 14: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4) D. (5), (1), (4)

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da D. Bệnh thủy đậu

Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi

Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào B. Cơ thể C. Cơ quan D. Mô

Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?

(1) Chọn lực kế thích hợp

(2) Ước lượng độ lớn của lực

(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

(4) Điều chỉnh lực kế về số 0

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (1), (3), (4), (5)

C. (2), (1), (4), (3), (5)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?

A. Vẫn đứng yên.

B. Chuyển động nhanh dần.

C. Chuyển động chậm dần.

D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Hai thanh nam châm hút nhau.

B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.

Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi

A. dùng tay kéo dãn lò xo

B. dùng tay ép chặt lò xo

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. dùng tay nâng lò xo lên

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.

D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

Đáp án và hướng dẫn giải

1. A

2. C

3. A

4. A

5. D

6. A

7. A

8. A

9. C

10. D

11. C

12. A

13. A

14. B

15. D

16. C

17. B

18. C

19. D

20. C

21. D

22. A

23. C

24. C

25. B

26. D

27. D

28. C

29. A

30. B

Câu 1

Đáp án A

Các đáp án B, C, D là các hiện tượng hóa học, có sự biến đổi về chất tạo chất mới.

Câu 2

Đáp án C

Giải thích: Ở thể khí, các hạt di chuyển tự do và chiếm quanh không gian, lan tỏa theo mọi hướng, điều này thể hiện tính chất vật lí của thể khí.

Câu 3

Đáp án A

Thành phần của không khí: 21% khí oxygen, 78% khí nitrogen và 1% các khí khác.

Câu 4

Đáp án A

Kim loại: Đồng, sắt, nhôm là chất dẫn điện.

Gỗ là vật liệu không dẫn điện nên gỗ là chất cách điện.

Câu 5

Đáp án D

Gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng vì gang giòn hơn thép.

Câu 6

Đáp án A

Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là đất sét.

Câu 7

Đáp án A

Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

Câu 8

Đáp án A

Bệnh bướu cổ là do thiếu iodine (iot).

Câu 9

Đáp án C

Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là nhũ tương.

Câu 10

Đáp án D

Tác dụng của các lớp lót:

- Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

- Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

- Lớp sỏi có tác dụng lọc và giữ lại các thành phần lơ lửng có kích thước nhỏ.

Câu 11

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 12

Đáp án A

Con bướm, tảo vòng, cây thông là các sinh vật đa bào.

Câu 13

Đáp án A

- Mỗi loài sinh vật đã được tìm thấy trên Trái Đất đều có một tên khoa học khác nhau. Để khẳng định loài A và loài B có phải cùng một loài không người ta sẽ tra tên khoa học của loài đó.

- Tên khoa học của cây roi là: Syzygium samarangense

Câu 14

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta sẽ bắt đầu bằng việc lựa chọn các đặc điểm để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm. Sau đó sẽ tiếp tục các làm như vậy ở các nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. Cuối cùng thì sẽ lập sơ đồ phân loại các loài sinh vật.

Câu 15

Đáp án D

Bệnh thủy đậu là do virus gây nên.

Câu 16

Đáp án C

Thực vật là các cơ thể đa bào, nhân thực còn trùng roi là cơ thể đơn bào, nhân thực nên trùng roi không được xếp vào nhóm thực vật.

Câu 17

Đáp án B

Con cá vàng là một cơ thế - cấp độ tổ chức cao nhấp của cơ thể đa bào.

Câu 18

Đáp án C

Trên Trái Đất có rất nhiều sinh vật khác nhau. Nếu không có hệ thống phân loại sinh vật sẽ rất khó để xác định vị trí của các loài sinh vật và khó khăn trong việc tìm kiếm chúng giữa các loài sinh vật khác.

Câu 19

Đáp án D

Trong dạ dày có nhiều acid có tính ăn mòn nên dễ làm chết các tế bào. Nếu không có quá trình thay thế các tế bào lớp bề mặt trong của dạ dày sẽ khiến acid trực tiếp ăn mòn ra các lớp phía ngoài dẫn tới viêm loét dạ dày và có khả năng dẫn tới ung thư.

Câu 20

Đáp án C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.

Câu 21

Đáp án D

Công việc không cần dùng tới lực là đọc một trang sách.

Câu 22

Đáp án A

Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

Câu 23

Đáp án C

Trọng lượng của vật thay đổi theo vị trí đặt vật

Câu 24

Đáp án C

Thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực

- Ước lượng độ lớn của lực

- Chọn lực kế thích hợp

- Điều chỉnh lực kế về số 0

- Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

- Đọc và ghi kết quả đo

Câu 25

Đáp án B

Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ chuyển động nhanh dần.

Câu 26

Đáp án D

A – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

B – không có điểm tiếp xúc nào giữa hai thanh nam châm => lực không tiếp xúc.

C – không có điểm tiếp xúc nào giữa Mặt Trăng và Trái Đất => lực không tiếp xúc.

D – lực tiếp xúc, tay của mẹ đã tác dụng lực vào công tắc tại điểm tiếp xúc.

Câu 27

Đáp án D

- Khi dùng tay kéo dãn lò xo thì lò xo bị biến dạng dãn.

- Khi dùng tay ép chặt lò xo thì lò xo bị biến dạng nén.

- Khi kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo thì có biến dạng dãn hoặc nén.

- Khi nâng lò xo lên thì lò xo không biến dạng

Câu 28

Đáp án C

A – sai, vì lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B - sai, vì lực ma sát lăn là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C – đúng.

D – sai vì lực ma sát là lực tiếp xúc.

Câu 29

Đáp án A

Khi treo một quả nặng, chiều dài của lò xo lúc đó là 98 cm và độ dãn của lò xo là 2cm. Vậy

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 có đáp án (3 đề)

Câu 30

Đáp án B

Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực:

+ lực hút của Trái Đất,

+ lực cản của không khí.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Tan rất ít trong nước

B. Chất khí, không màu

C. Không mùi, không vị

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Câu 2: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

A. Tăng dần

B. Không thay đổi

C. Giảm dần

D. Ban đầu tăng rồi sau đó giảm

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khí oxygen không tan trong nước.

B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.

C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.

Câu 4: Nitrogen trong không khí có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng.

B. Hình thành sấm sét.

C. Tham gia quá trình quang hợp của cây.

D. Tham gia quá trình tạo mây.

Câu 5: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thủy tinh B. Kim loại C. Cao su D. Gốm

Câu 6: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng là gì?

A. Cát B. Đá vôi C. Đất sét D. Đá

Câu 7: Nhiên liệu hóa thạch:

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

D. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

Câu 8: Vitamin tốt cho mắt là:

A.Vitamin A. B. Vitamin D

C. Vitamin K. D. Vitamin B

Câu 9: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được:

A. dung dịch. B. huyền phù.

C. dung môi. D. nhũ tương.

Câu 10: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?

A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.

B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.

C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.

D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.

Câu 11: Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

A. Tham gia trao đối chất với môi trường

B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào

C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

Câu 12: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid B. Xanthopyll

C. Phycobilin D. Diệp lục

Câu 13: Một số loài động vật vẫn tồn tại không bào. Các không bào đó có chức năng gì?

A. Chứa sắc tố B. Co bóp, tiêu hóa

C. Chứa chất thải D. Dự trữ dinh dưỡng

Câu 14: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 15: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim B. Phổi C. Não D. Dạ dày

Câu 16: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật

Câu 17: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 18: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

A. Kính lúp B. Kính hiển vi

C. Kính soi nổi D. Kính viễn vọng

Câu 19: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)

Câu 20: Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?

A. Vùng nhân, tế bào chất, màng tế bào, thành tế bào

B. Nhân, màng tế bào, thành tế bào, roi, lông

C. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông, thành tế bào

D. Nhân, roi, tế bào chất, màng sinh chất, lông

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ………

A. lực nâng

B. lực kéo

C. lực uốn

D. lực đẩy

Câu 22: Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị … .

A. biến dạng.

B. thay đổi chuyển động.

C. biến dạng và thay đổi chuyển động.

D. dừng lại.

Câu 23: : Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là?

A. Lực kế

B. Tốc kế

C. Nhiệt kế

D. Cân

Câu 24: Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm

A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

C. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

D. phương nằm ngang, chiều từ trên xuống dưới.

Câu 25: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài là 24 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu?

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 1 cm

Câu 26: Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi?

A. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút.

B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường.

C. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy.

D. Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động.

Câu 27: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?

A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.

B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.

C. Con người đi lại được trên mặt đất.

D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.

Câu 28: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?

A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.

B. Bạn Lan đang tập bơi.

C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.

D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.

Câu 29: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

A. Chiếc thuyền đang chuyển động.

B. Con cá đang bơi.

C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.

D. Mẹ em đang rửa rau.

Câu 30: Trọng lực có:

A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới

B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên

C. phương ngang, chiều từ trái sang phải

D. phương ngang, chiều từ phải sang trái

Đáp án và hướng dẫn giải

1. D

2. B

3. C

4. A

5. B

6. B

7. C

8. A

9. B

10. C

11. B

12. D

13. B

14. C

15. C

16. A

17. C

18. B

19. D

20. A

21. D

22. C

23. A

24. B

25. C

26. D

27. D

28. B

29. C

30. A

Câu 1

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là tính chất vật lý.

Câu 2

Đáp án B

Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước không đổi (1000C).

Câu 3

Đáp án C

A sai vì oxygen ít tan trong nước chứ không phải không tan

B sai vì oxygen sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh

D sai vì oxygen là chất duy trì sự cháy, muốn dập tắt đám cháy cần cách li chất cháy với oxygen.

Câu 4

Đáp án A

Trong không khí nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích, nhờ các quá trình tự nhiên như sấm sét mà nitrogen chuyển hóa thành các hợp chất mà cây có thể hấp thu được, đó là đạm tự nhiên cho cây.

Câu 5

Đáp án B

Kim loại có tính dẫn tốt còn thủy tinh, cao su, gốm thì không dẫn điện.

Câu 6

Đáp án B

Đá vôi là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng,...

Câu 7

Đáp án C

Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành bởi quá trình phân hủy của các xác động thực vật bị chôn vùi hàng triệu năm.

Câu 8

Đáp án A

Vitamin tốt cho mắt là vitamin A.

Câu 9

Đáp án B

Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, bột mì không tan và lơ lửng trong dung dịch nên ta thu được huyền phù.

Câu 10

Đáp án C

Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt vì vẩn đục có kích thước đủ lớn để bị giữ lại trên lớp giấy lọc.

Câu 11

Đáp án B

Nhân/vùng nhân là nơi chứa thông tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào.

Câu 12

Đáp án D

Diệp lục có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng để tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 13

Đáp án B

Không bào ở động vật thường tồn tại ở các loài nguyên sinh vật như trùng biến hình, trùng giày,… và có chức năng co bóp, tiêu hóa.

Câu 14

Đáp án C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.

Câu 15

Đáp án C

- Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn

- Phổi là cơ quan thuộc hệ hô hấp

- Não là cơ quan thuộc hệ thần kinh

- Dạ dày là cơ quan thuộc hệ tiêu hóa

Câu 16

Đáp án A

Giới khởi sinh gồm các sinh vật đơn bào, nhân sơ nên vi khuẩn lam thuộc giới Khởi sinh.

Câu 17

Đáp án C

Người ta sẽ chỉ dừng sử dụng khóa lưỡng phân khi đã phân loại được triệt để các loài sinh vật.

Câu 18

Đáp án B

Vì vi khuẩn là cơ thể đơn bào rất nhỏ bé nên cần phải sử dụng kỉnh hiển vi để quan sát chúng.

Câu 19

Đáp án D

Không thể dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn vì có thể gây ra trường hợp kháng kháng sinh.

Câu 20

Đáp án A

Câu 21

Đáp án D

Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một lực đẩy.

Câu 22

Đáp án C

Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị biến dạng và thay đổi chuyển động (dừng lại).

Câu 23

Đáp án A

Để đo độ lớn của lực ta cần dùng lực kế

Câu 24

Đáp án B

Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Câu 25

Đáp án C

- Độ biến dạng của lò xo khi bị dãn bằng chiều dài lúc dãn trừ đi chiều dài ban đầu.

- Độ biến dạng = 24 cm - 20 cm = 4 cm

Câu 26

Đáp án D

Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động không phải là lực đàn hồi.

Câu 27

Đáp án D

A – nhờ có lực ma sát giữa tay và chai nước mà em bé có thể cầm được chai nước.

B – nhờ có lực ma sát giữa ốc và vít nên chúng mới bám chặt vào nhau.

C – nhờ có lực ma sát giữa chân người với mặt đất đã giúp con người có thể di chuyển được

D – do lực ma sát xuất hiện giữa bề mặt tiếp xúc của lốp xe và mặt đường lớn nên sau một thời gian đi lại, lốp xe ôtô bị mòn.

Câu 28

Đáp án B

A – Quả dừa chịu lực cản không khí.

B – Cơ thể bạn Lan chịu lực cản của nước.

C – Cơ thể bạn Hoa chịu lực cản không khí.

D – Chiếc máy bay chịu lực cản không khí.

Câu 29

Đáp án C

A – thuyền chịu lực cản của nước.

B – con cá chịu lực cản của nước.

C – chân bạn Mai chịu lực cản không khí.

D – Tay mẹ em chịu lực cản của nước.

Câu 30

Đáp án A

Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Câu 3: Tính chất nào sau đây mà oxygen không có:

A. Oxygen là chất khí.

B. Không màu, không mùi, không vị

C. Tan nhiều trong nước.

D. Nặng hơn không khí.

Câu 4: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 5: Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Câu 6: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?

A. Đá vôi. B. Đất sét.

C. Cát. D. Gạch.

Câu 7: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?

A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.

B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.

C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.

D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.

Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và sắt.

C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.

Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Câu 12: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 có đáp án (3 đề)

A. Màng tế bào. B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.

Câu 14: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?

A. Sinh trưởng B. Sinh sản

C. Thay thế D. Chết

Câu 15: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng

Câu 16: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?

A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá

C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân

Câu 17: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 18: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn?

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 20: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?

A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất

B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất

C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh

D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ

Câu 21: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

A. Giáo viên.

B. viên phấn.

C. Bảng.

D. Bàn tay giáo viên.

Câu 22: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất

A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước

B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào

C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước

D. lực làm xe máy chuyển động

Câu 23: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?

A. Lực ma sát

B. Trọng lực

C. Sức cản không khí

D. Lực đẩy của nước

Câu 24: Để biểu diễn lực, ta cần biểu diễn các đặc trưng nào của lực?

A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn

B. Gốc, phương và chiều

C. Phương, chiều và độ lớn

D. Gốc và hướng

Câu 25: Lực đàn hồi có đặc điểm

A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.

B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.

C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.

D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.

Câu 26: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?

A. P = 10 m

B. P = m

C. P = 0,1 m

D. m = 10 P

Câu 27: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Xe đạp đi trên đường

B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn

C. Lò xo bị nén

D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào

Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?

A. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước.

B. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí.

C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí.

D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.

Câu 29: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:

A. 4 cm

B. 6 cm

C. 24 cm

D. 26 cm

Câu 30: Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây?

A. Trái Đất

B. Mặt Trăng

C. Mặt Trời

D. Hòn đá trên mặt đất

Đáp án và hướng dẫn giải

1. D

2. D

3. C

4. B

5. B

6. A

7. C

8. D

9. C

10. A

11. A

12. A

13. D

14. B

15. C

16. C

17. A

18. A

19. C

20. D

21. B

22. B

23. B

24. A

25. D

26. A

27. C

28. A

29. D

30. D

Câu 1

Đáp án D

Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.

Câu 2

Đáp án D

Sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.

Câu 3

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

Câu 4

Đáp án B

Việc phủ chăn bông hoặc vải dày sẽ làm cách li chất cháy với oxygen, khi đó sẽ không còn đủ oxygen để duy trì sự cháy.

Không dùng quạt, nước hay cồn do sẽ làm đám cháy lan rộng hoặc cháy mãnh liệt hơn.

Câu 5

Đáp án B

Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

Câu 6

Đáp án A

Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là đá vôi.

Câu 7

Đáp án C

Chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và chất rắn vì để tạo ra được hỗn hợp với không khí, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất rắn.

Câu 8

Đáp án D

Gạo cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 9

Đáp án C

Bột mì không tan trong nước do đó không xem như là dung dịch.

Câu 10

Đáp án A

- Khi cho bột đá vôi và muối ăn vào nước thì chỉ có muối ăn tan, lọc thu được bột đá vôi.

- Bột than và sắt đều không tan trong nước nên không tách được.

- Đường và muối đều tan trong nước nên không tách được.

- Giấm và rượu là chất lỏng tan tốt trong nước tạo thành dung dịch nên không tách được.

Câu 11

Đáp án A

Tế bào vảy hành, tế bào mô giậu và tế bào vi khuẩn rất nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi.

Câu 12

Đáp án A

Tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống vì nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

Câu 13

Đáp án: D

Ở sinh vật nhân sơ, nhân chưa có màng bao bọc nên gọi là vùng nhân.

Câu 14

Đáp án B

Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành sinh sản tạo thành hai tế bào con.

Câu 15

Đáp án C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào

Câu 16

Đáp án C

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả

Câu 17

Đáp án A

Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao sẽ bắt đầu từ cấp nhỏ nhất là loài và kết thúc bằng cấp lớn nhất là giới. Cụ thể là: Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới.

Câu 18

Đáp án A

Khi xây dựng khóa lưỡng phân cần xác định đặc điểm đối lập của các nhóm thực vật nếu không sẽ bị rối khi phân chia.

Câu 19

Đáp án C

Không phải vi khuẩn nào cũng có lợi cho đời sống của con người vì có những loài vi khuẩn có khả năng gây bệnh cho con người (vi khuẩn lao, vi khuẩn than…)

Câu 20

Đáp án D

Do cấu tạo của vi khuẩn hết sức đơn giản, chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ nên chúng là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống.

Câu 21

Đáp án B

Vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.

Câu 22

Đáp án B

A – lực đẩy của nước

B – lực hút của Trái Đất

C – lực đẩy của nước

D – lực của động cơ

Câu 23

Đáp án B

Trọng lực là lực hút của Trái Đất là lực không tiếp xúc.

Câu 24

Đáp án A

Để biểu diễn lực, ta cần biểu diễn các đặc trưng của lực:

- Điểm đặt

- Phương

- Chiều

- Độ lớn

Câu 25

Đáp án D

Độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng và độ biến dạng càng lớn thì độ lớn lực đàn hồi càng lớn.

Câu 26

Đáp án A

Trọng lượng của một vật được tính theo công thức: P = 10 m

Trong đó:

+ P là độ lớn của lực hút Trái Đất (N)

+ m là khối lượng vật (kg)

Câu 27

Đáp án C

A – xuất hiện lực ma sát lăn

B – xuất hiện lực ma sát trượt

C – xuất hiện lực đàn hồi

D – xuất hiên lực ma sát nghỉ

Câu 28

Đáp án A

A – sai, vì người đang bơi trong nước chịu lực cản của nước.

B – đúng

C – đúng

D - đúng

Câu 29

Đáp án D

Khi treo một quả cân thì độ dãn của lò xo là 22 – 20 = 2 cm

Áp dụng, độ dãn của lò xo tăng tỉ lệ với khối lượng của vật

=> Khi treo ba quả cân thì độ dãn của lò xo là 3 .2 = 6cm

Chiều dài của lò xo khi treo ba quả cân là 20 = 6 = 26 cm

Câu 30

Đáp án D

Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Do đó, hòn đá trên mặt đất sẽ chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

A. Tạo thành mây

B. Mưa rơi

C. Gió thổi

D. Lốc xoáy

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21% B. 79% C. 78% D. 15%

Câu 4: Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp B. Quang hợp C. Hòa tan D. Nóng chảy

Câu 5: Trong một đoạn dây điện, phần nào của dây là chất dẫn điện:

A. Phần vỏ nhựa của dây. B. Phần đầu của đoạn dây.

C. Phần cuối của đoạn dây. D. Phần lõi của dây.

Câu 6: Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?

A. Chế biến quặng thành sản phẩm có giá trị để nâng cao kinh tế.

B. Nên sử dụng các phương pháp khai thác thủ công.

C. Tránh làm ô nhiễm môi trường.

D. Khai thác tiết kiệm vì nguồn quặng có hạn.

Câu 7: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?

A. Thủy điện. B. Năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng gió D. Than đá

Câu 8: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Thịt. B. Gạo.

C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.

Câu 9: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là

A. huyền phù. B. dung dịch. C. nhũ tương. D. chất tan.

Câu 10:Ở các vùng làm muối, để tách muối từ nước biển người ta dùng phương pháp nào?

A. Lọc

B. Chưng cất

C. Bay hơi

D. Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước.

Câu 11: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào B. Mô

C. Cơ quan D. Hệ cơ quan

Câu 12: Vật nào dưới đây là vật sống?

A. Con chó B. Con dao C. Cây chổi D. Cây bút

Câu 13: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

A. Hoa hồng. B. Hoa mai.

C. Hoa hướng dương. D. Tảo lục.

Câu 14: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 15: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid B. Xanthopyll

C. Phycobilin D. Diệp lục

Câu 16: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022 tải nhiều nhất (4 đề)

A. Màng tế bào. B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân.

Câu 17: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 18: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da D. Bệnh thủy đậu

Câu 19: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)

Câu 20: Loại tế bào nào sau đây có thời gian thay mới lâu nhất?

A. Tế bào hồng cầu B. Tế bào da

C. Tế bào gan D. Tế bào biểu mô ruột

Câu 21: Trọng lượng của vật có kí hiệu là

A. P

B. p

C. P

D. Cả A, B, C đều được

Câu 22: Khi có lực tác dụng thì lò xo biến dạng và xuất hiện lực nào?

A. trọng lực chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

B. lực đàn hồi chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

C. lực ma sát chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

D. lực hấp dẫn chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng

Câu 23: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

A. Bạn Lan chạy nhanh sẽ chịu lực cản ít hơn bạn Hoa chạy chậm.

B. Đi xe máy chạy nhanh chịu lực cản ít hơn đi xe đạp chạy chậm.

C. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

D. Cả A và B đúng

Câu 24: Cách nào sau đây làm tăng được ma sát khi xe ô tô bị sa lầy?

A. Tăng ga

B. Xuống xe đẩy đuôi ôtô

C. Lấy các viên đá sỏi, gạch chẹn vào bánh xe

D. Cả A và B đều được

Câu 25: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Xe đạp đi trên đường

B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn

C. Lò xo bị nén

D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào

Câu 26: Chọn câu không đúng

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.

C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Câu 27: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?

A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.

B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.

C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.

Câu 28: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải?

A. Hạt mưa rơi

B. Hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh.

C. Mẹ em mở cánh cửa sổ.

D. Quả bóng bay đang bay lên bầu trời.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây, mô tả đúng đặc điểm của lực trong hình vẽ (1 đoạn ứng với 1 N)?

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022 tải nhiều nhất (4 đề)

A. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương nằm ngang một góc 600, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 3 N.

B. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 3 N.

C. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 3 N.

D. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương nằm ngang một góc 600, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 3 N.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Lực chỉ có tác dụng làm vật biến đổi chuyển động.

B. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.

C. Lực được phân thành: lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.

D. Lực có thể vừa làm cho vật biến dạng vừa làm cho vật biến đổi chuyển động.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất

A. Nến cháy thành khí cacbon đi oxit và hơi nước.

B. Bánh mì để lâu bị ôi thiu.

C. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời.

D. Cơm nếp lên men thành rượu

Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của sự sôi?

A. Sự sôi xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.

B. Khi đang sôi thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi.

C. Khi sôi có sự chuyển thể từ lỏng sang hơi.

D. Khi sôi có sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng.

Câu 3: Sự nóng chảy, sự đông đặc và sự sôi có đặc điểm nào giống nhau?

A. Nhiệt độ không thay đổi và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

B. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ không xác định.

C. Nhiệt độ giảm dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

D. Nhiệt độ tăng dần và xảy ra ở một nhiệt độ xác định.

Câu 4: Cho một que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Hiện tượng gì xảy ra?

A. Không có hiện tượng.

B. Tàn đỏ từ từ tắt.

C. Tàn đỏ tắt ngay.

D. Tàn đỏ bùng cháy thành ngọn lửa.

Câu 5: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ B. Đồng C. Sắt D. Nhôm

Câu 6: Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

A. nhiên liệu. B. nguyên liệu. C. phế liệu. D. vật liệu.

Câu 7: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?

A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.

B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.

C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.

D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.

Câu 8: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Lúa mì. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa gạo.

Câu 9: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch. B. huyền phù. C. dung môi. D. nhũ tương.

Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và sắt.

C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.

Câu 11: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 12: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Màng tế bào B. Tế bào chất

C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân

Câu 13: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4 B. 8 C. 12 D. 16

Câu 14: Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản nào?

(1) Cảm ứng và vận động (4) Hô hấp

(2) Sinh trưởng (5) Bài tiết

(3) Dinh dưỡng (6) Sinh sản

A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (3), (5), (6)

C. (2), (3), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (4), (5), (6)

Câu 15: Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây?

A. Tim và máu B. Tim và hệ mạch

C. Hệ mạch và máu D. Tim, máu và hệ mạch

Câu 16: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 17: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi

Câu 18: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 19: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

A. Kính lúp B. Kính hiển vi

C. Kính soi nổi D. Kính viễn vọng

Câu 20: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống?

A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất

B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất

C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh

D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ

Câu 21: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?

A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

B. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.

C. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

D. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022 tải nhiều nhất (4 đề)

Câu 22: Lực cản của nước phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Diện tích mặt cản

B. tốc độ chuyển động của vật

C. Cả A và B

D. Ý kiến khác

Câu 23: Vì sao khi đẩy một vật trượt trên mặt sàn rất khó khăn?

A. Vì xuất hiện lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật

B. Vì xuất hiện lực ma sát lăn cản trở chuyển động lăn của vật

C. Vì xuất hiện lực ma sát nghỉ cản trở chuyển động trượt của vật

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 24: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật còn được gọi là

A. trọng lượng của vật

B. trọng lực

C. lực hấp dẫn của Trái Đất và vật

D. Cả B và C

Câu 25: Chọn phát biểu sai?

A. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản khác nhau lên cùng một vật.

B. Lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước lọc.

C. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản như nhau lên cùng một vật.

D. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Câu 26: Bạn Lan muốn đưa một vật nặng lên cao, bạn nghĩ ra 2 cách:

Cách 1: lăn vật trên mặt phẳng nghiêng

Cách 2: kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.

Trong 2 cách trên cách nào lực ma sát lớn hơn làm bạn Lan tốn nhiều sức để đưa vật lên hơn?

A. Lăn vật

B. Kéo vật

C. Cả 2 cách như nhau

D. Không so sánh được

Câu 27: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.

A. 80000

B. 1600000

C. 16000

D. 160000

Câu 28: Sợi dây kéo co của hai đội giữ nguyên vị trí vì

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022 tải nhiều nhất (4 đề)

A. lực kéo của đội 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay đội 1.

B. lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực kéo của đội 1 tác dụng vào sợi dây.

C. lực kéo của đội 2 tác dụng vào sợi dây cân bằng với lực dây tác dụng vào tay đội 1.

D. lực kéo của đội 1 tác dụng vào dây cân bằng với lực của dây tác dụng vào tay đội 2.

Câu 29: Hãy sắp xếp thứ tự các bước sử dụng lực kế dưới đây sao cho hợp lí để ta có thể đo được độ lớn của một lực?

(1) Ước lượng độ lớn của lực.

(2) Điều chỉnh lực kế về số 0.

(3) Chọn lực kế thích hợp.

(4) Đọc và ghi kết quả đo.

(5) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo.

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (5), (4).

C. (1), (3), (2), (5), (4).

D. (2), (1), (3), (5), (4).

Câu 30: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi chiếc lò xo bị tay ta tác dụng và có chiều dài ngắn hơn so với chiều dài ban đầu của nó, thì khi đó lò xo chịu tác dụng của ………

A. lực nâng

B. lực kéo

C. lực nén

D. lực đẩy

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên.

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu.

C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.

D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo.

Câu 2: Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.

C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Sự tạo thành sương mù.

C. Sự tạo thành hơi nước.

D. Sự tạo thành mây.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khí oxygen không tan trong nước.

B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.

C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.

D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.

Câu 5: Cho các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép. Số vật liệu nhân tạo là:

A. 3 B. 2. C. 5 D. 4

Câu 6: Để sản xuất gang và thép, người ta chế biến từ quặng gì?

A. Quặng bauxite B. Quặng sắt

C. Quặng đồng D. Quặng titanium

Câu 7: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?

A. Khí tự nhiên.

B. Dầu mỏ.

C. Than đá.

D. Ethanol.

Câu 8: Vitamin nào không tan được trong chất béo?

A.Vitamin A.

B. Vitamin D.

C. Vitamin E.

D. Vitamin B

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết.

B. dung dịch.

C. nhũ tương.

D. huyền phù.

Câu 10: Một hỗn hợp gồm bột sắt và đồng, có thể tách riêng hai chất bằng cách nào sau đây?

A. Hòa tan vào nước. B. Lắng, lọc.

C. Dùng nam châm để hút. D. Tất cả đều đúng.

Câu 11: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 12: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây được dùng để phân chia các giới sinh vật?

(1) Cấu trúc tế bào

(2) Cấu tạo cơ thể

(3) Đặc điểm sinh sản

(4) Kiểu dinh dưỡng

(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3), (4) C. (1), (3), (4), (5)

Câu 14: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 16: Môi trường sống nào dưới đây có độ đa dạng loài thấp?

A. Hoang mạc B. Nước mặn

C. Rừng rậm D. Nước ngọt

Câu 17: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi

Câu 18: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Màng tế bào B. Tế bào chất

C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân

Câu 20: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 21: Những vật nào sau đây có tính đàn hồi?

A. cây đàn, cây tre, cây cao su

B. cây tre, lưỡi cưa, cây cao su

C. lưỡi cưa, dây cung, dây cao su

D. cây cao su, dây cao su, dây chun

Câu 22: Lực ma sát có tác dụng

A. cản trở chuyển động

B. thúc đẩy chuyển động

C. cả A và B

D. ý kiến khác

Câu 23: Lực đàn hồi xuất hiện tỉ lệ với độ biến dạng khi

A. một vật bị biến dạng dẻo.

B. một vật biến dạng đàn hồi.

C. một vật bị biến dạng.

D. ta ấn ngón tay vào một viên đất nặn

Câu 24: :Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu?

A. 12cm

B. 12,5cm

C. 13cm

D. 13,5cm

Câu 25: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.

B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 26: Giả sử một chiếc lò xo có chiều dài ban đầu là l0, khi chịu tác dụng của một lực, chiều dài lò xo là l1(l1 > l0). Độ biến dạng của lò xo khi đó là:

Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2022 tải nhiều nhất (4 đề)

Câu 27: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?

A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất.

B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.

C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.

D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.

Câu 28: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Hướng của lực

B. Điểm đặt, phương, chiều của lực.

C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực.

D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.

Câu 29: Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi

A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng

B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh

C. quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng

D. xe đạp đang xuống dốc

Câu 30: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

A. Chiếc thuyền đang chuyển động.

B. Con cá đang bơi.

C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.

D. Mẹ em đang rửa rau.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Tan rất ít trong nước.

B. Chất khí, không màu,

C. Không mùi, không vị,

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Câu 2: Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối?

A. Trời lạnh B. Trời nhiều gió

C. Trời hanh khô D. Trời nắng nóng

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng ?

A. Oxygen không tan trong nước.

B. Oxygen không mùi và không vị.

C. Oxygen cần thiết cho sự sống.

D. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.

Bài 4: Vật liệu nào sau đây không thể tái chế?

A. Thép xây dựng. B. Thủy tinh.

C. Nhựa composite. D. Xi măng.

Câu 5: Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống, phấn viết bảng, tạc tượng là gì?

A. Cát B. Đá vôi C. Đất sét D. Đá

Câu 6: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

A. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

B. Chẻ nhỏ củi.

C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít càng tốt.

D. Phơi củi cho thật khô.

Câu 7: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 8: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

A. thể của chất. B. mùi vị của chất.

C. tính chất của chất. D. số chất tạo nên.

Câu 9: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đểu.

B. Nghiền nhỏ muối ăn.

C. Đun nóng nước.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 10: Ở nông thôn, để tách thóc lép ra khỏi thóc, người dân thường đổ thóc rơi trước một cái quạt gió. Những hạt thóc lép sẽ bị gió thổi bay ra, đó là do thóc lép có

A. kích thước hạt nhỏ hơn. B. tốc độ rơi nhỏ hơn.

C. khối lượng nhẹ hơn. D. lớp vỏ trấu dễ tróc hơn.

Câu 11: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?

A. Con lật đật C. Chiếc bút chì

B. Cây thước kẻ D. Quả dưa hấu

Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 13: Cho các đặc điểm sau:

(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào

(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau

(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống

(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp

(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé

Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?

A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (1), (4)

Câu 14: Cho các bộ phận sau:

(1) Tế bào cơ

(2) Tim

(3) Mô cơ

(4) Con thỏ

(5) Hệ tuần hoàn

Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)

B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1) D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)

Câu 15: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.

A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes

B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula

C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có

D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes

Câu 16: Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần cấu tạo của vi khuẩn?

A. Thành tế bào C. Chân giả

B. Màng tế bào D. Roi bơi

Câu 17: Cho các loài sau:

(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức

(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn

(3) Nấm mốc (7) Amip

(4) Sán lá gan (8) Trùng giày

Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?

A. (1), (3), (5) C. (4), (5), (6)

B. (2), (4), (6) D. (2), (7), (8)

Câu 18: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?

A. Hệ tuần hoàn C. Hệ thần kinh

B. Hệ hô hấp D. Hệ tiêu hóa

Câu 19: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

A. Tế bào biểu bì C. Tế bào lông hút

B. Tế bào mạch dẫn D. Tế bào thần kinh

Câu 20: Thành phần nào dưới đây có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?

A. Màng tế bào C. Roi, lông mao

B. Chất tế bào D. Nhân/vùng nhân

Câu 21: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là

A. Chưa thể tính được

B. Lớn hơn 500N

C. Nhỏ hơn 500N

D. 500N

Câu 22: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?

A. Viên bi lăn trên cát.

B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.

D. Cả A, B, C

Câu 23: Giữa hai viên bi đặt trên mặt bàn, cbúng có lực tương tác là

A. lực hấp dẫn

B. trọng lực

C. trọng lượng

D. lực ma sát

Câu 24: Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn?

A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động.

B. Vì khi xuống nước, chúng ta “nặng” hơn.

C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản.

D. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

Câu 25: : Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là

A. 8,2 N.

B. 82 N.

C. 820 N.

D. 8 200 N.

Câu 26: Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng gắn vật m1 và m2 (m2 > m1) lần lượt vào mỗi lò xo thì

A. lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2.

B. lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1.

C. lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2.

D. lò xo treo vật m2 dãn ít hơn lò xo treo vật m1.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?

A. Quả bưởi rụng trên cây xuống.

B. Hai nam châm hút nhau.

C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên sàn nhà.

D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước.

Câu 28: Nếu treo quả cân 1kg vào một cái “cân lò xo”của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?

A. 7,6cm

B. 5cm

C. 3,6cm

D. 2,5cm

Câu 29: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?

A. Lực ma sát

B. Trọng lực

C. Sức cản không khí

D. Lực đẩy của nước

Câu 30: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách.

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.

Câu 2: Nước đựng trọng cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.

C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 3: Để bảo vệ môi trường không khí trong lành cần:

A. Sử dụng năng lượng hợp lí, tiết kiệm.

B. Không xả rác bừa bãi.

C. Bảo vệ và trồng cây xanh.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Trong các vật liệu sau, vật liệu nào dẫn điện tốt?

A. Thủy tinh B. Kim loại C. Cao su D. Gốm

Câu 5: Mô hình 3R có nghĩa là gì?

A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.

C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Câu 6: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot). B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm). C. phosphorus (photpho).

Câu 7: Đâu là nguồn năng lượng không thể tái tạo được?

A.Thủy điện. B. Năng lượng mặt trời.

C. Năng lượng gió D. Than đá

Câu 8: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. dung dịch. B. huyền phù. C. dung môi. D. nhũ tương.

Câu 9: Việc làm nào sau đây là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt?

A. Giặt giẻ lau bảng bằng nước từ vòi nước.

B. Ngâm quả dâu với đường để lấy nước dâu.

C. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc.

D. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh.

Câu 10: Muốn hòa tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

B. Nghiền nhỏ muối ăn.

C. Đun nóng nước.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 11: Cho các nhận định sau:

(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác

(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào

(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường

(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không

Nhận định nào về tế bào là đúng?

A. (3) B. (1) C. (2) D. (4)

Câu 12: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid B. Xanthopyll

C. Phycobilin D. Diệp lục

Câu 13: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?

A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành

C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn

Câu 14: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4)

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 16: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào?

A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau.

B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau.

C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau.

D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau.

Câu 17: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?

A. Sinh trưởng B. Sinh sản

C. Thay thế D. Chết

Câu 18: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?

A. Sinh trưởng của tế bào

B. Sinh sản của tế bào

C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào

D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân B. Vùng nhân

C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng

Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của vi khuẩn trong tự nhiên là gì?

A. Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật

B. Giúp ức chế vi khuẩn có hại, bảo vệ hệ tiêu hóa

C. Sử dụng trong chế biến thực phẩm như sữa chua, dưa muối

D. Sản xuất thuốc kháng sinh

Câu 21: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi chiếc lò xo bị tay ta tác dụng và có chiều dài ngắn hơn so với chiều dài ban đầu của nó, thì khi đó lò xo chịu tác dụng của ………

A. lực nâng

B. lực kéo

C. lực nén

D. lực đẩy

Câu 22: Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là:

A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách

B. Cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sách

C. Lượng chất chứa trong quyển sách

D. Khối lượng của quyển sách

Câu 23: Biến dạng của vật nào dưới đây không phải là biến dạng đàn hồi?

A. Lò xo trong chiếc bút bi bị nén lại.

B. Dây cao su được kéo căng ra.

C. Que nhôm bị uốn cong.

D. Quả bóng cao su đập vào tường.

Câu 24: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực hút của Trái Đất

C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?

A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

Câu 26: Cho vec tơ lực được biểu diễn như hình vẽ. Điểm đặt lực nằm ở vị trí:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 có ma trận (4 đề)

A. Số 1

B. Số 2

C. Số 3

D. Số 4

Câu 27: Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn:

A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.

B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.

C. bằng trọng lượng của hòn đá.

D. bằng 0.

Câu 28: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt?

A. Viên bi lăn trên cát.

B. Bánh xe đạp chạy trên đường.

C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.

D. Khi viết phấn trên bảng.

Câu 29:Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí lớn nhất?

A. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m.

B. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m.

C. Gập tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.

D. Gập tờ giấy thành hình cái máy bay rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.

Câu 30: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để tiết kiệm vật liệu

B. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

C. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

D. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án - Đề số 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Chỉ ra đâu là tính chất hóa học của chất

A. Đường tan vào nước.

B. Tuyết tan.

C. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời.

D. Cơm để lâu bị mốc.

Câu 2: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?

A. Tạo thành mây B. Gió thổi

C. Mưa rơi D. Lốc xoáy

Câu 3: Quá trình nào sau đây thải ra khí oxygen

A. Hô hấp B. Hòa tan C. Quang hợp D. Nóng chảy

Câu 4: Sau khi lấy quặng ra khỏi mỏ cần thực hiện quá trình nào để thu được kim loại từ quặng?

A. Bay hơi B. Lắng gạn C. Nấu chảy D. Chế biến

Câu 5: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?

A. Khí tự nhiên. B. Dầu mỏ.

C. Than đá. D. Ethanol.

Câu 6: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?

A. Thịt. B. Gạo.

C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.

Câu 7: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?

A. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.

B. Chẻ nhỏ củi.

C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít càng tốt.

D. Phơi củi cho thật khô.

Câu 8: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?

A. Hỗn hợp nước muối.

B. Hỗn hợp nước đường.

C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều.

D. Hỗn hợp nước và rượu.

Câu 9: Cho các vật thể: áo sơ mi, bút chì, đôi giày, viên kim cương. Vật thể chỉ chứa một chất duy nhất là

A. áo sơ mi.

B. bút chì.

C. viên kim cương.

D. đôi giày.

Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?

A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và sắt.

C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.

Câu 11: Nguyên nhân gây bệnh viêm da là?

A. Vi khuẩn tả B. Vi khuẩn tụ cầu vàng

C. Vi khuẩn lao D. Vi khuẩn lactic

Câu 12: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4) D. (5), (1), (4)

Câu 13: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào D. Vì chúng có roi

Câu 14: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 16: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng

Câu 17: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

A. Tăng kích thước của cơ thể sinh vật

B. Khiến cho sinh vật già đi

C. Tăng kích thước của sinh vật, thay thế các tế bào già, chết và các tế bào bị tổn thương

D. Ngăn chặn sự xâm nhập của các yếu tố từ bên ngoài vào cơ thể

Câu 18: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 19: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là?

A. Ti thể B. Lục lạp C. Ribosome D. Không bào

Câu 20: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?

A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật.

B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật.

C. Lực chỉ có thể làm vật thay đổi chuyển động.

D. Cả A và B đúng

Câu 22: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Lực của lực sĩ cử tạ tác dụng lên quả tạ, đưa quả tạ lên cao là một … .

A. lực kéo

B. lực nâng

C. lực đẩy

D. lực nén

Câu 23: Hộp sữa có khối lượng 380g thì có trọng lượng là

A. 0,38N

B. 3,8N

C. 38N

D. 380N

Câu 24: Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi?

A. quyển sách

B. Sợi dây cao su

C. hòn bi

D. Cái bàn

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?

A. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.

B. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn.

C. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn.

D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?

A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.

B. Cành cây đung đưa trước gió.

C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.

D. Em bé đang đi xe đạp.

Câu 27: Trong các cách mô tả sau, cách nào phù hợp với lực được biểu diễn trong hình vẽ?

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 có ma trận (4 đề)

A. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương nằm ngang góc 400, chiều từ phải sang trái, độ lớn 45N

B. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương thẳng đứng góc 400, chiều từ phải sang trái, độ lớn 45N

C. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương nằm ngang góc 400, chiều từ trái sang phải, độ lớn 45N

D. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương thẳng đứng góc 400, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 45N

Câu 28:Một quả cam khối lượng m. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg.

B. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.

C. Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.

D. Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát lăn?

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.

B. Ma sát khi đánh diêm.

C. Ma sát tay cầm quả bóng.

D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.

Câu 30: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?

A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.

B. Người đạp xe khum lưng khi đi.

C. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.

D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.

Đề thi Học kì 1 KHTN lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề số 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: ……

Câu 1: Cho các nhận định sau:

1. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó

2. Kích thước miếng đồng càng lớn thì khối lượng riêng của đồng càng lớn

3. Vật thể được tạo nên từ chất

4. Mỗi chất có tính chất nhất định, không đổi.

5. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hóa học của chất.

Số nhận định đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.

C. Không nhìn thấy được.

D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Câu 3: Quá trình nào sau đây cần oxygen?

A. Hô hấp B. Quang hợp

C. Hòa tan D. Nóng chảy

Câu 4: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi?

A. Đá vôi. B. Đất sét. C. Cát. D. Gạch.

Câu 5: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn. D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 6: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).

C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).

Câu 7: Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào dưới đây?

A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.

B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.

C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.

D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.

Câu 8: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết. B. dung dịch.

C. nhũ tương. D. huyền phù.

Câu 9: Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

A. Muối ăn. B. Nến.

C. Khí carbon dioxide. D. Dầu ăn.

Câu 10:Người dân ở vùng làm muối nước ta, dùng phương pháp nào để tách muối từ nước biển?

A. Lọc

B. Chưng cất

C. Bay hơi

D. Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước.

Câu 11: Tỉ lệ S/V lớn có tác dụng gì với vi khuẩn?

A. Tế bào phân chia ít lần hơn nhưng số lượng nhiều hơn

B. Tế bào có thể rút ngắn thời gian phân chia

C. Tế bào nhanh được thay mới hơn nhưng tốc độ sinh trưởng chậm hơn

D. Tế bào sinh trường nhanh, phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh

Câu 12: Nhân/vùng nhân của tế bào có chức năng gì?

A. Tham gia trao đối chất với môi trường

B. Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của tế bào

C. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

D. Là nơi tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào

Câu 13: Cây lớn lên nhờ:

A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.

C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.

D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.

Câu 14: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật không sống?

A. Quá trình đốt cháy xăng để khiến động cơ chuyển động ở xe máy

B. Quá trình chui lên khỏi mặt đất của cây nấm sau mưa

C. Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide khi thỏ hô hấp

D. Quá trình dài ra ở móng tay người

Câu 15: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 16: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 17: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới

A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4) D. (1), (3), (4)

Câu 18: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?

A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật

Câu 19: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 20: Vi khuẩn được cấu tạo bởi các thành phần chính nào?

A. Vùng nhân, tế bào chất, màng tế bào, thành tế bào

B. Nhân, màng tế bào, thành tế bào, roi, lông

C. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông, thành tế bào

D. Nhân, roi, tế bào chất, màng sinh chất, lông

Câu 21: Một em bé thả một quả bóng cao su xuống sàn nhà. Khi quả bóng chạm sàn nhà thì lực của sàn nhà tác dụng lên quả bóng

A. chỉ làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.

B. chỉ làm cho quả bóng biến dạng.

C. vừa làm cho quả bóng biến dạng, vừa làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.

D. không làm cho quả bóng biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 22: Khối lượng của túi gạo có trọng lượng 30N là

A. 300g

B. 3kg

C. 300kg

D. 30g

Câu 23: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Một vật được thả thì rơi xuống

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang

C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 24: Các vật nào sau đây có tính chất đàn hồi?

A. Một tờ giấy bị gấp đôi

B. Một thanh sắt

C. Một cục đất sét

D. Lò xo

Câu 25: :Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng

A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N

B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N

C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N

D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N

Câu 26: Diễn tả các yếu tố của lực vẽ ở hình sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2022 có ma trận (4 đề)

A. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương nằm ngang góc 300, chiều từ phải sang trái, độ lớn 45N

B. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương thẳng đứng góc 300, chiều từ phải sang trái, độ lớn 45N

C. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương nằm ngang góc 300, chiều từ trái sang phải, độ lớn 45N

D. Điểm đặt tại vật, phương hợp với phương thẳng đứng góc 300, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 45N

Câu 27: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà.

B. Quả dừa rơi từ trên cao xuống.

C. Chuyển động của cành cây khi gió thổi.

D. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.

Câu 28: Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?

A. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí.

B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.

C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn.

D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.

Câu 29: Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,5 cm. Để lò xo dài thêm 1,5 cm thì cần phải treo vào lò xo bao nhiêu quả nặng?

A. 3 quả

B. 2 quả

C. 4 quả

D. 1 quả

Câu 30: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vòng chỉ quanh cúc để

A. tăng ma sát lăn

B. tăng ma sát trượt

C. tăng ma sát nghỉ

D. tăng quán tính

1 2,738 04/10/2024
Mua tài liệu