Chuyên đề Sinh học 10 Bài 3 (Cánh diều): Các giai đoạn của công nghệ tế bào thực vật
Với giải bài tập Chuyên đề Sinh học 10 Bài 3: Các giai đoạn của công nghệ tế bào thực vật sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Sinh học 10 CD Bài 3.
Giải bài tập Chuyên đề Sinh học 10 Bài 3: Các giai đoạn của công nghệ tế bào thực vật
A/ Câu hỏi mở đầu
Trả lời:
Có thể nhân giống hàng loạt cây sắn hoặc cây khoai lang bằng cách cắt một đoạn thân và trồng xuống đất vì các cây này có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân cây (từ một đoạn thân có đủ mắt đủ chồi có thể phát triển thành một cây con hoàn chỉnh).
Trả lời:
Phác thảo các giai đoạn công nghệ nhằm nhân giống lan kim tuyến:
I. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO THỰC VẬT
Trả lời:
Công nghệ tế bào thực vật có 3 giai đoạn:
(1) Giai đoạn chuẩn bị mẫu và môi trường nuôi cấy.
(2) Giai đoạn nuôi cấy.
(3) Giai đoạn hoàn thiện và thu nhận sản phẩm.
Trả lời:
Việc khử trùng mẫu trước khi tiến hành nuôi cấy mô tế bào thực vật là cần thiết vì: Mẫu ở ngoài tự nhiên có thể chứa các mầm bệnh nên cần phải loại bỏ để đảm bảo mẫu cấy được vô trùng. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho mẫu phát triển tốt trong quá trình nuôi cấy và sản phẩm tạo ra sẽ được sạch bệnh, không nhiễm vi sinh vật kí sinh hay côn trùng.
Trả lời:
Có thể chọn các mẫu mô như mô mảnh lá, lá mầm, rễ, chồi đỉnh, chồi nách, phôi từ hạt để làm vật liệu nuôi cấy in vitro vì: Các mẫu mô như mô mảnh lá, lá mầm, rễ, chồi đỉnh, chồi nách, phôi từ hạt có chứa tỉ lệ lớn các tế bào sống có khả năng phân chia mạnh nên dễ tạo mô sẹo để hình thành nên cây con hoàn chỉnh.
Tìm hiểu thêm 1 trang 16 Chuyên đề Sinh học 10: Khử trùng mẫu mô tế bào nuôi cấy và khử trùng dụng cụ, thiết bị, môi trường có áp dụng cùng một phương pháp không? Vì sao?
Trả lời:
- Khử trùng mẫu mô tế bào nuôi cấy và khử trùng dụng cụ, thiết bị, môi trường không áp dụng cùng một phương pháp.
- Giải thích: Khử trùng mẫu mô tế bào nuôi cấy và khử trùng dụng cụ, thiết bị, môi trường không áp dụng cùng một phương pháp vì:
+ Mẫu nuôi cấy vừa phải đảm bảo yếu tố vô trùng vừa phải giữ được khả năng sống sót của tế bào nên khi khử trùng mẫu cấy, người ta thường sử dụng dung dịch sodium hypochloride, chất tẩy rửa hoặc ethanol 70% rồi rửa lại bằng nước cất vô trùng.
+ Còn dụng cụ, thiết bị, môi trường chỉ cần đảm bảo yếu tố vô trùng nên thường được thực hiện trong các nồi hấp khử trùng.
Trả lời:
Không thể áp dụng một phương pháp nuôi cấy chung trong trong giai đoạn nuôi cấy mô tế bào thực vật vì dựa vào các mục đích nuôi cấy khác nhau như nhân giống, sản xuất sản phẩm thứ cấp, mẫu nuôi cấy khác nhau như mảnh mô, cơ quan, phôi, hạt,… mà cần lựa chọn kĩ thuật và phương pháp nuôi cấy mô phù hợp.
Trả lời:
- Các phương pháp nuôi cấy được xây dựng dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của tế bào. Dựa trên cơ sở này, người ta có thể tiến hành nuôi cấy tế bào in vitro trên môi trường nhân tạo hình thành dòng tế bào, mô, cơ quan và cơ thể hoàn chỉnh.
- Ngoài ra, dựa vào các mục đích nuôi cấy khác nhau như nhân giống, sản xuất sản phẩm thứ cấp, mẫu nuôi cấy khác nhau như mảnh mô, cơ quan, phôi, hạt,… mà cần xây dựng kĩ thuật và phương pháp nuôi cấy mô phù hợp.
Trả lời:
Lai (dung hợp) tế bào trần là phương pháp làm tăng tính đa dạng di truyền ở cây trồng vì: Dung hợp tế bào trần có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.
Trả lời:
- Sự khác nhau giữa phôi soma và phôi hình thành từ hợp tử:
Phôi soma |
Phôi hình thành từ hợp tử |
+ Là phôi được hình thành từ các tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) của cây mà không phải từ hợp tử. |
+ Là phôi được hình thành từ hợp tử được tạo ra qua thụ tinh (có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái). |
+ Quá trình hình thành phôi cần trải qua giai đoạn phản biệt hóa để trở thành tế bào gốc phôi toàn năng. |
+ Quá trình hình thành phôi không cần trải qua giai đoạn phản biệt hóa vì hợp tử là tế bào gốc phôi toàn năng. |
- Ứng dụng của nuôi cấy tạo phôi soma là: Phôi soma sử dụng trong nhân giống vô tính, tạo vật liệu đồng nhất về mặt di truyền, sạch bệnh, cung cấp nguồn mô để chuyển gene, tái sinh cây từ tế bào trần và trong công nghệ hạt nhân tạo.
Trả lời:
Trong nhân giống vô tính để duy trì đặc tính cây trồng, người ta thường tái sinh cây bằng nuôi cấy tạo cơ quan sử dụng đoạn thân cây mà không tái sinh gián tiếp từ mô sẹo vì: Tái sinh cây bằng tái sinh gián tiếp từ mô sẹo sẽ phải trải qua nhiều giai đoạn khiến quá trình tái sinh cây kéo dài (tốn thời gian), đồng thời, tỉ lệ thành công khi tái sinh cây bằng tái sinh gián tiếp từ mô sẹo cũng thấp hơn.
Luyện tập 1 trang 19 Chuyên đề Sinh học 10: Các kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào khác nhau về mẫu sử dụng cho nuôi cấy và mục đích ứng dụng như thế nào?
Trả lời:
Các kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào khác nhau về mẫu sử dụng cho nuôi cấy và mục đích ứng dụng:
Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào |
Mẫu sử dụng cho nuôi cấy |
Mục đích ứng dụng |
Nuôi cấy mảnh mô |
Mảnh mô của cây gốc |
- Tạo nguyên liệu cho các kĩ thuật khác như nuôi cấy tạo mô sẹo, tái sinh cơ quan. - Tạo vật liệu chuyển gene. |
Nuôi cấy mô sẹo |
Mảnh mô đã biệt hóa và được khử biệt hóa trong điều kiện in vitro |
- Tạo thành mô, cơ quan và cây hoàn chỉnh. - Tạo nguyên liệu để tạo sinh khối huyền phù tế bào và chuyển gene. |
Nuôi cấy tế bào đơn |
Mảnh mô, mô sẹo, dịch nuôi tế bào được xử lí để tách rời các tế bào |
- Tạo sinh khối tế bào. |
Nuôi cấy huyền phù tế bào |
Các tế bào đơn hoặc khối tế bào nhỏ được tách từ mô hoặc mô sẹo |
- Tăng quy mô sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp. |
Nuôi cấy tế bào trần |
Tế bào thực vật đã bị loại bỏ thành tế bào |
- Tạo nguồn tế bào đơn trong tạo dòng tế bào, chuyển gene, tạo giống cây lai từ lai tế bào soma hoặc dùng để nghiên cứu về các cấu trúc và chức năng của tế bào. |
Nuôi cấy phôi |
Phôi trưởng thành hoặc chưa trưởng thành được tách ra từ hạt |
- Được sử dụng để "cứu phôi" của hạt lai, hạt chưa chín và không tự nảy mầm được nhằm tạo cây hoàn chỉnh có khả năng sống sót. |
Tạo phôi soma |
Tế bào soma của cây |
- Sử dụng trong nhân giống vô tính, tạo vật liệu đồng nhất về di truyền, sạch bệnh. - Cung cấp nguồn mô để chuyển gene, tái sinh cây từ tế bào trần và trong công nghệ hạt nhân tạo. |
Nuôi cấy tạo cơ quan |
Mô tế bào |
- Hình thành và tái tạo cơ quan (thường là chồi thân và rễ) để ứng dụng nhằm sản xuất các chất chuyển hóa và để nhân giống ở một số loại cây trồng. |
Trả lời:
Sản xuất vaccine ăn được bằng cách sử dụng công nghệ tế bào thực vật kết hợp với công nghệ gene trong vi nhân giống cây trồng: Nuôi cấy mảnh mô từ cây được chọn để tạo mô sẹo → Chuyển gene mong muốn vào mô sẹo → Nuôi huyền phù tế bào để tạo phôi → Tạo hạt nhân tạo hoặc tái sinh phôi trực tiếp thành cây → Tạo cây con mang gene cần chuyển. Cây mang gene sẽ mã hóa các protein mong muốn, khi con người ăn vào sẽ tạo ra được miễn dịch.
Trả lời:
- Những kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể áp dụng sau khi tạo mô sẹo là: nuôi cấy tế bào đơn, nuôi cấy huyền phù tế bào, tạo phôi soma, nuôi cấy tạo cơ quan.
- Một số định hướng tạo sản phẩm cuối cùng của các quá trình công nghệ trên là:
+ Các chất chuyển hóa thứ cấp (hợp chất alkaloid, steroid) hoặc các sản phẩm khác như protein tái tổ hợp.
+ Tái sinh cây hoàn chỉnh.
+ Sản xuất hạt nhân tạo.
Trả lời:
- Kĩ thuật vi nhân giống được ứng dụng trong các trường hợp là:
+ Nhân nhanh giống cây trồng: Tái sinh cây hoàn chỉnh từ một tế bào soma hoặc mô sẹo.
+ Bảo tồn sinh học: Sản xuất hạt nhân tạo góp phần lưu trữ, bảo tồn giống thực vật.
- Nên áp dụng kĩ thuật vi nhân giống mà không phải là nhân giống từ hạt tạo bằng lai hữu tính khi muốn nhân nhanh giống cây trồng mà vẫn giữ được đặc tính của cây mẹ.
Trả lời:
a) Ghép mô tả vào mỗi hình:
(1) Sau 35 ngày tái sinh – e
(2) Sau 17 ngày trên môi trường tái sinh - g
(3) Sau 9 ngày trên môi trường tái sinh - b
(4) Nuôi cấy tạo mô sẹo từ phôi hạt - d
(5) Đưa cây ra nhà lưới - c
(6) Sau 25 ngày tái sinh – a
b) Sắp xếp các hình theo tiến trình thời gian thực hiện các giai đoạn nuôi cấy mô tế bào và tái sinh ở cây lúa: d → b → g → a → e → c
Trả lời:
Các bước tiến hành sản xuất một loại vaccine để phòng bệnh truyền nhiễm sử dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào cây thuốc lá, kết hợp với kĩ thuật chuyển gene vào tế bào thực vật nuôi cấy nhờ vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens:
(1) Tách các mẫu mô từ cơ quan của cây thuốc lá
(2) Nuôi cấy mảnh mô để tạo mô sẹo
(3) Sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm vector chuyển gene vào mô sẹo
(4) Nuôi cấy huyền phù để nhân dòng tế bào mang gene cần chuyển
(5) Tạo phôi mang gene cần chuyển
(6) Sử dụng môi trường dinh dưỡng thích hợp, bổ sung hormone kích thích sinh trưởng để kích thích phôi mang gene cần chuyển phát triển thành cây con
(7) Đưa cây con mang gene cần chuyển sang trồng ở vườn ươm rồi trồng đại trà để thu vaccine phòng bệnh
Xem thêm lời giải Chuyên đề Sinh học 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Cơ sở công nghệ tế bào động vật và ứng dụng
Bài 5: Các giai đoạn của công nghệ tế bào động vật
Bài 6: Công nghệ tế bào gốc và ứng dụng
Bài 7: Cơ sở khoa học và một số thành tựu của công nghệ enzyme
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều