Chuyên đề Hình học phẳng và các hình học cơ bản lớp 6 (Chân trời sáng tạo) | Chuyên đề dạy thêm Toán 6
Tài liệu Chuyên đề Hình học phẳng và các hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Toán lớp 6.
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
CHUYÊN ĐỀ 1: ĐIỂM NẰM GIỮA HAI ĐIỂM. TIA
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1) Điểm, đường thẳng là các hình học không được định nghĩa. Hình ảnh của điểm: một dấu chấm nhỏ; Hình ảnh của đường thẳng: một tia sáng.
2) Vị trí của điểm và đường thẳng.
- Điểm A thuộc đường thẳng m, kí hiệu
- Điểm M không thuộc đường thẳng m, kí hiệu
3) Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. Ba điểm không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
4) Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
5) Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm khác thì ba điểm đó thẳng hàng.
6) Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chua ra bởi O lầ một tia gốc O. Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
Ví dụ: Tia
7) Hai tia chung gốc và tạo thành đường thẳng gọi là hai tia đối nhau. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
Ví dụ: Hai tia và là hai tia đối nhau.
8) Nếu điểm M thuộc tia (M khác O) thì hai tia và trùng nhau.
9) Xét 3 điểm A, O, B
Nếu hai tia OA, OB đối nhau thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Ngược lại, nếu O nằm giữa A và B:
Hai tia OA, OB đối nhau.
Hai tia AO, AB trùng nhau; Hai tia BO, BA trùng nhau.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI.
I. Phương pháp giải.
- Xét xem trên đường thẳng có những điểm nào thì điểm ấy thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua những điểm ấy.
II. Bài toán.
Lời giải.
a) Điểm A thuộc hai đường thẳng n và q:
Điểm B thuộc ba đương thẳng m, n và p:
b) Ba đường thẳng m, n, p đi qua điểm B:
Hai đường thẳng m và q đi qua điểm C:
c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên ba đường thẳng m, n, p:
Lời giải.
a) Đường thẳng a là đường thẳng được đánh số (2);
b) Đường thẳng b là đường thẳng được đánh số (3);
c) Đường thẳng c là đường thẳng được đánh số (1)
Lời giải.
Lời giải.
a)
b)
c) Đường thẳng a không đi qua D.
d) Đường thẳng b đi qua O.
Lời giải.
a) Điểm P chỉ thuộc đường thẳng c.
b) Điểm M thuộc hai đường thẳng b và c; Điểm N thuộc hai đường thẳng b và d.
c) Điểm Q thuộc ba đường thẳng a, c và d.
d) Đường thẳng a chỉ đi qua một điểm Q.
e) Đường thẳng c đi qua ba điểm M, P và Q.
I. Phương pháp giải.
Nên vẽ đường thẳng trước rồi tùy theo điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng mà vẽ điểm sau.
II. Bài toán.
Lời giải.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
a)
b) Có những điểm khác điểm A mà
cũng thuộc đường thẳng m, chẳng hạn hai điểm C và D:
c) Có những điểm khác điểm B mà không thuộc đường thẳng m, chẳng hạn, hai điểm E và F:
Lời giải.
Lời giải
Lời giải
a)
b)
Lời giải.
a) Vẽ điểm M thuộc đường thẳng a và không trùng với hai điểm A, B.
b) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng a.
Lời giải.
Lời giải.
Lời giải.
a) Đúng;
b) Đúng;
c) Sai;
d) Sai.
I. Phương pháp giải.
- Muốn biết ba điểm có thẳng hàng hay không thẳng hàng ta cần xem ba điểm đó có cùng thuộc một đường thẳng hay không cùng thuộc một đường thẳng.
- Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên một đường thẳng đó.
- Muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng ra vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm trên đường thẳng, điểm còn lại lấy ở ngoài đường thẳng.
II. Bài toán.
Lời giải.
a) Các bộ ba điểm thẳng hàng trong hình là:
A, E, B; B, C, D; D, E, G.
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: A, B, C; A, B, D.
Ngoài ra còn 15 bộ ba điểm không thẳng hàng khác nữa.
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chuyên đề dạy thêm Toán 6 hay, chi tiết khác:
Chuyên đề Một số yếu tố thống kê
Chuyên đề Một số yếu tố xác suất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án