Câu hỏi:
17/07/2024 68
Ý nào sau đây là đúng khi mô tả về đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ?
A. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
B. Cơ quan thụ cảm → neuron trung gian → trung ương thần kinh có các neuron cảm giác → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
C. Cơ quan thụ cảm → neuron vận động → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron cảm giác → cơ quan đáp ứng.
D. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron vận động → neuron trung gian → cơ quan đáp ứng.
Ý nào sau đây là đúng khi mô tả về đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ?
A. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
B. Cơ quan thụ cảm → neuron trung gian → trung ương thần kinh có các neuron cảm giác → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
C. Cơ quan thụ cảm → neuron vận động → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron cảm giác → cơ quan đáp ứng.
D. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron vận động → neuron trung gian → cơ quan đáp ứng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ: Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
Đáp án đúng là: A
Đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ: Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse.
B. chuỳ synapse.
C. eo Ranvier.
D. thụ thể.
Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse.
B. chuỳ synapse.
C. eo Ranvier.
D. thụ thể.
Câu 2:
Người ta dùng một loại thuốc Y có tác dụng phá huỷ enzyme acetylcholinesterase ở các synapse để tẩy giun sán cho lợn. Hãy cho biết cơ chế tác dụng của loại thuốc này.
Người ta dùng một loại thuốc Y có tác dụng phá huỷ enzyme acetylcholinesterase ở các synapse để tẩy giun sán cho lợn. Hãy cho biết cơ chế tác dụng của loại thuốc này.
Câu 3:
Khi nói về các loại phản xạ, có bao nhiêu nhận định dưới đây là không đúng?
(1) Các phản xạ không điều kiện thường đơn giản, ít tế bào thần kinh tham gia.
(2) Phản xạ tiết dịch tiêu hoá, phản xạ định hướng là các phản xạ có điều kiện.
(3) Cơ sở hình thành phản xạ không điều kiện là sự hình thành cầu nối giữa các tế bào ở thần kinh trung ương.
(4) Các phản xạ có điều kiện không bền vững, phải được củng cố thường xuyên.
(5) Phản xạ có điều kiện không đặc trưng cho từng cá thể nhưng đặc trưng cho loài.
(6) Phản xạ không điều kiện có tính chất bẩm sinh, không di truyền.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về các loại phản xạ, có bao nhiêu nhận định dưới đây là không đúng?
(1) Các phản xạ không điều kiện thường đơn giản, ít tế bào thần kinh tham gia.
(2) Phản xạ tiết dịch tiêu hoá, phản xạ định hướng là các phản xạ có điều kiện.
(3) Cơ sở hình thành phản xạ không điều kiện là sự hình thành cầu nối giữa các tế bào ở thần kinh trung ương.
(4) Các phản xạ có điều kiện không bền vững, phải được củng cố thường xuyên.
(5) Phản xạ có điều kiện không đặc trưng cho từng cá thể nhưng đặc trưng cho loài.
(6) Phản xạ không điều kiện có tính chất bẩm sinh, không di truyền.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của synapse hoá học?
A. Trên màng trước synapse có các kênh Ca2+.
B. Khe synapse là khoảng hở giữa màng trước synapse và màng sau synapse.
C. Trên màng sau synapse có các thụ thể tiếp nhận các chất trung gian hoá học.
D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng synapse được chứa ở khe synapse.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của synapse hoá học?
A. Trên màng trước synapse có các kênh Ca2+.
B. Khe synapse là khoảng hở giữa màng trước synapse và màng sau synapse.
C. Trên màng sau synapse có các thụ thể tiếp nhận các chất trung gian hoá học.
D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng synapse được chứa ở khe synapse.Câu 5:
Dựa vào kiến thức về cơ chế thu nhận sóng âm ở tai, hãy giải thích:
Tại sao người ta có thể phân biệt được các tần số âm thanh khác nhau?
Dựa vào kiến thức về cơ chế thu nhận sóng âm ở tai, hãy giải thích:
Tại sao người ta có thể phân biệt được các tần số âm thanh khác nhau?
Câu 6:
Để nghiên cứu sự dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh kia qua synapse, một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với các tế bào thần kinh A và B nối nhau bằng synapse hóa học trong các dung dịch sau:
- Dung dịch A: Chứa chất kích thích khiến kênh ion của màng sau synapse luôn mở.
- Dung dịch B: Chứa chất ức chế hoạt động của enzyme acetylcholinesterase.
- Dung dịch C: Chứa chất ức chế hình thành acetylcholine trong bóng synapse.
- Dung dịch D: Chứa chất kích thích khiến cổng Ca2+ của chuỳ synapse luôn mở.
Hãy dự đoán xung thần kinh có truyền được từ tế bào thần kinh A sang tế bào thần kinh B khi đặt vào các dung dịch trên không? Giải thích.
Để nghiên cứu sự dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh kia qua synapse, một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với các tế bào thần kinh A và B nối nhau bằng synapse hóa học trong các dung dịch sau:
- Dung dịch A: Chứa chất kích thích khiến kênh ion của màng sau synapse luôn mở.
- Dung dịch B: Chứa chất ức chế hoạt động của enzyme acetylcholinesterase.
- Dung dịch C: Chứa chất ức chế hình thành acetylcholine trong bóng synapse.
- Dung dịch D: Chứa chất kích thích khiến cổng Ca2+ của chuỳ synapse luôn mở.
Hãy dự đoán xung thần kinh có truyền được từ tế bào thần kinh A sang tế bào thần kinh B khi đặt vào các dung dịch trên không? Giải thích.
Câu 7:
Quá trình hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện nào?
Quá trình hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện nào?
Câu 8:
Hãy xác định trong các ví dụ sau đây, vai trò của các loại thụ thể là đúng hay sai bằng cách ghi Đ hoặc S vào cột tương ứng trong bảng sau.
STT
Đ/S
Loại thụ thể
Ví dụ
1
Thụ thể cơ học
Xuất hiện cảm giác đau khi bị một vật nhọn đâm vào.
2
Thụ thể hoá học
Thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ, cảm nhận nồng độ CO2 trong máu.
3
Thụ thể điện từ
Dơi có thể phát hiện con mồi trong bóng đêm.
4
Thụ thể nhiệt
Mũi xuất hiện cảm giác mát lạnh khi ngửi thấy tinh dầu bạc hà.
5
Thụ thể đau
Cơ thể xuất hiện cảm giác tê khi vô tình tiếp xúc với vật đang có dòng điện chạy qua.
Hãy xác định trong các ví dụ sau đây, vai trò của các loại thụ thể là đúng hay sai bằng cách ghi Đ hoặc S vào cột tương ứng trong bảng sau.
STT |
Đ/S |
Loại thụ thể |
Ví dụ |
1 |
|
Thụ thể cơ học |
Xuất hiện cảm giác đau khi bị một vật nhọn đâm vào. |
2 |
|
Thụ thể hoá học |
Thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ, cảm nhận nồng độ CO2 trong máu. |
3 |
|
Thụ thể điện từ |
Dơi có thể phát hiện con mồi trong bóng đêm. |
4 |
|
Thụ thể nhiệt |
Mũi xuất hiện cảm giác mát lạnh khi ngửi thấy tinh dầu bạc hà. |
5 |
|
Thụ thể đau |
Cơ thể xuất hiện cảm giác tê khi vô tình tiếp xúc với vật đang có dòng điện chạy qua. |
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?
A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.
D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?
A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.
C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.
D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.
Câu 10:
Hình 17.1 mô tả cấu tạo của một neuron điển hình.
Chú thích các thành phần cấu tạo nên neuron.
Hình 17.1 mô tả cấu tạo của một neuron điển hình.
Câu 11:
Phân tích mối quan hệ về vai trò của các cơ quan cảm giác trong quá trình cảm ứng ở động vật.
Phân tích mối quan hệ về vai trò của các cơ quan cảm giác trong quá trình cảm ứng ở động vật.
Câu 12:
Ở động vật đã có hệ thần kinh, quá trình cảm ứng được thực hiện qua
A. sự co rút của chất nguyên sinh.
B. các phản xạ.
C. sự chuyển động của cả cơ thể.
D. các phản ứng của cơ thể.
Ở động vật đã có hệ thần kinh, quá trình cảm ứng được thực hiện qua
A. sự co rút của chất nguyên sinh.
B. các phản xạ.
C. sự chuyển động của cả cơ thể.
D. các phản ứng của cơ thể.
Câu 13:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Khi xung thần kinh truyền đến ...(1)... sẽ làm màng tế bào thay đổi tính thấm đối với ...(2)..., Ca2+ từ dịch mô tràn vào dịch bào qua kênh protein.
Dưới tác động của Ca2+, các ...(3)... trong chùy synapse dung hợp với màng trước synapse và giải phóng ...(4)... đi vào ...(5)... bằng hình thức xuất bào. Các phân tử chất trung gian hoá học lập tức gắn vào các ...(6)... ở màng sau synapse và làm thay đổi tính thấm của ...(7)..., dẫn đến các kênh ion ở đây mở ra cho phép các ion chuyên biệt qua màng làm ...(8)... được hình thành tại màng sau synapse, tiếp tục lan truyền dọc theo sợi thần kinh và cứ như thế cho đến ...(9)...
Sau khi xung thần kinh được hình thành và truyền đi, chất trung gian hóa học bị các ...(10)... phân giải và mất tác dụng. Các sản phẩm phân giải này có thể quay trở lại màng trước, đi vào chùy synapse và được sử dụng để tái tổng hợp trở lại chất trung gian hoá học.
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Khi xung thần kinh truyền đến ...(1)... sẽ làm màng tế bào thay đổi tính thấm đối với ...(2)..., Ca2+ từ dịch mô tràn vào dịch bào qua kênh protein.
Dưới tác động của Ca2+, các ...(3)... trong chùy synapse dung hợp với màng trước synapse và giải phóng ...(4)... đi vào ...(5)... bằng hình thức xuất bào. Các phân tử chất trung gian hoá học lập tức gắn vào các ...(6)... ở màng sau synapse và làm thay đổi tính thấm của ...(7)..., dẫn đến các kênh ion ở đây mở ra cho phép các ion chuyên biệt qua màng làm ...(8)... được hình thành tại màng sau synapse, tiếp tục lan truyền dọc theo sợi thần kinh và cứ như thế cho đến ...(9)...
Sau khi xung thần kinh được hình thành và truyền đi, chất trung gian hóa học bị các ...(10)... phân giải và mất tác dụng. Các sản phẩm phân giải này có thể quay trở lại màng trước, đi vào chùy synapse và được sử dụng để tái tổng hợp trở lại chất trung gian hoá học.
Câu 14:
Dựa vào chức năng của neuron, hãy cho biết neuron có số lượng sợi nhánh nhiều sẽ có ưu thế gì.
A. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron xử lí các thông tin càng chính xác → quá trình truyền thông tin càng nhanh chóng.
B. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron truyền thông tin đến các tế bào khác càng nhanh → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
C. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận nhiều thông tin từ thân neuron gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
D. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận thông tin từ nhiều tế bào khác gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
Dựa vào chức năng của neuron, hãy cho biết neuron có số lượng sợi nhánh nhiều sẽ có ưu thế gì.
A. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron xử lí các thông tin càng chính xác → quá trình truyền thông tin càng nhanh chóng.
B. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron truyền thông tin đến các tế bào khác càng nhanh → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
C. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận nhiều thông tin từ thân neuron gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
D. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận thông tin từ nhiều tế bào khác gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.
Câu 15:
Cảm ứng ở động vật là gì?
A. Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích từ môi trường.
B. Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể động vật tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
C. Cảm ứng ở động vật là khả năng phản ứng lại với các kích thích từ môi trường của cơ thể động vật.
D. Cảm ứng ở động vật là khả năng trả lời lại với các kích thích từ môi trường.
Cảm ứng ở động vật là gì?
A. Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại với các kích thích từ môi trường.
B. Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể động vật tiếp nhận các kích thích từ môi trường.
C. Cảm ứng ở động vật là khả năng phản ứng lại với các kích thích từ môi trường của cơ thể động vật.
D. Cảm ứng ở động vật là khả năng trả lời lại với các kích thích từ môi trường.