Trang chủ Lớp 11 Sinh học Giải SBT Sinh 11 CTST Cảm ứng ở động vật

Giải SBT Sinh 11 CTST Cảm ứng ở động vật

Giải SBT Sinh 11 CTST Cảm ứng ở động vật

  • 94 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

18/07/2024

Ở động vật đã có hệ thần kinh, quá trình cảm ứng được thực hiện qua

A. sự co rút của chất nguyên sinh.

B. các phản xạ.

C. sự chuyển động của cả cơ thể.

D. các phản ứng của cơ thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở động vật đã có hệ thần kinh, quá trình cảm ứng được thực hiện qua các phản xạ. Phản xạ là các phản ứng của cơ thể đáp trả lại các kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.


Câu 4:

20/07/2024

Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là

A. synapse.

B. chuỳ synapse.

C. eo Ranvier.

D. thụ thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là eo Ranvier. Eo Ranvier là vị trí không có tính chất cách điện.


Câu 5:

17/07/2024

Loại thụ thể cảm giác nào sau đây chỉ đóng vai trò cảm nhận kích thích từ môi trường bên ngoài?

A. Thụ thể đau.

B. Thụ thể nhiệt.

C. Thụ thể điện từ.

D. Thụ thể hoá học.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thụ thể điện từ có vai trò phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường. Đây là loại thụ thể chỉ đóng vai trò cảm nhận kích thích từ môi trường bên ngoài.

Câu 6:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?

A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.

B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.

C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.

D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Hệ thần kinh gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh là hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

B. Đúng. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.

C. Sai. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể và nối với nhau thành một mạng lưới thần kinh.

D. Sai. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành 2 phần là thần kinh trung ương (não bộ và tuỷ sống) và thần kinh ngoại biên (các hạch thần kinh và các dây thần kinh).


Câu 7:

11/07/2024

Não bộ ở động vật được chia thành bao nhiêu phần?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Não bộ ở động vật được chia thành 5 phần: bán cầu đại não, não trung gian, tiểu não, não giữa và hành - cầu não.


Câu 8:

17/07/2024

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của synapse hoá học?

A. Trên màng trước synapse có các kênh Ca2+.

B. Khe synapse là khoảng hở giữa màng trước synapse và màng sau synapse.

C. Trên màng sau synapse có các thụ thể tiếp nhận các chất trung gian hoá học.

D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng synapse được chứa ở khe synapse.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Các chất trung gian hoá học trong các bóng synapse được chứa ở trong chuỳ synapse. Dưới tác động của Ca2+, các bóng synapse trong chuỳ synapse dung hợp với màng trước synapse và giải phóng chất trung gian hoá học đi vào khe synapse bằng hình thức xuất bào.


Câu 10:

20/07/2024

Động vật có khả năng nhận biết các loại thức ăn có thể và không thể ăn được là nhờ vai trò của giác quan nào?

A. Thị giác.

B. Xúc giác.

C. Khứu giác.

D. Vị giác.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vị giác là giác quan có vai trò giúp động vật chọn lựa loại thức ăn ăn được và không ăn được, đảm bảo chất dinh dưỡng cho cơ thể tồn tại và phát triển.


Câu 11:

13/07/2024

Trong các nguyên nhân sau, có bao nhiêu nguyên nhân làm cho xung thần kinh truyền qua synapse chỉ theo một chiều từ màng trước ra màng sau?

(1) Chỉ có trên màng sau synapse có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.

(2) Chỉ có chùy synapse có bóng chứa chất trung gian hoá học.

(3) Trên màng sau synapse có chứa các enzyme phân giải chất trung gian hoá học.

(4) Chỉ có trên màng trước synapse có các kênh ion tiếp nhận ion Ca2+.

(5) Chỉ có trên màng trước synapse có các kênh ion.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xung thần kinh truyền qua synapse chỉ theo một chiều từ màng trước ra màng sau do:

(1) Chỉ có trên màng sau synapse có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học.

(2) Chỉ có chùy synapse có bóng chứa chất trung gian hoá học.

(3) Trên màng sau synapse có chứa các enzyme phân giải chất trung gian hoá học.

(4) Chỉ có trên màng trước synapse có các kênh ion tiếp nhận ion Ca2+.


Câu 12:

23/07/2024

Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ thần kinh? 

(1) Alzheimer.

(2) Parkinson.

(3) Trầm cảm.

(4) Rối loạn cảm giác.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Alzheimer (do các neuron ở nhiều vùng của não suy yếu dần và chết hoặc do sự tích luỹ các protein gây cản trở quá trình truyền thông tin trong não), parkinson (do sự thoái hoá của các neuron ở hệ thần kinh trung ương dẫn đến mất kiểm soát khả năng vận động của các cơ), trầm cảm (do hoạt động của hệ thần kinh bị rối loạn khi não bộ bị chấn thương, căng thẳng quá mức, sốc tâm lí,…), rối loạn cảm giác (do bị tổn thương các đường dẫn truyền cảm giác, hư hỏng các thụ thể ở cơ quan thụ cảm) đều là những bệnh liên quan đến hệ thần kinh.


Câu 13:

18/07/2024

Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?

(1) Morphine.

(2) Paracetamol.

(3) Oxycodone.

(4) Piperazin.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong các loại thuốc trên, các loại thuốc có tác dụng giảm đau là: (1), (2), (3). Trong đó, morphine và oxycodone có tác dụng giảm đau do có tác dụng ức chế thụ thể ở màng sau, ngăn chặn quá trình truyền tin qua synapse; paracetamol có tác dụng giảm đau do ức chế sự tổng hợp prostaglandin (một chất do các mô tổn thương, vùng đồi dưới tiết ra có tác dụng tăng cường cảm giác đau).


Câu 16:

21/07/2024

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả của bệnh Parkinson?

(1) Trí nhớ suy giảm ngày càng trầm trọng và cuối cùng là tử vong.

(2) Khả năng vận động kém, mất khả năng vận động vô thức (chớp mắt, đung đưa tay khi đi bộ,...),

(3) Tinh thần, trí tuệ và khả năng cảm nhận niềm vui giảm sút, rối loạn giấc ngủ.

(4) Hệ thần kinh không còn khả năng tiếp nhận và xử lí chính xác các thông tin được truyền đến từ các giác quan.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (2).

Bệnh Parkinson xảy ra do sự thoái hoá của các neuron ở hệ thần kinh trung ương dẫn đến mất kiểm soát khả năng vận động của các cơ Hậu quả của bệnh Parkinson là khả năng vận động kém, mất khả năng vận động vô thức (chớp mắt, đung đưa tay khi đi bộ,…), không biểu đạt được các trạng thái cảm xúc trên mặt, thay đổi thói quen hằng ngày (tiếng nói, chữ viết, tính cách,…),…


Câu 19:

23/07/2024

Khi nói về các loại phản xạ, có bao nhiêu nhận định dưới đây là không đúng?

(1) Các phản xạ không điều kiện thường đơn giản, ít tế bào thần kinh tham gia.

(2) Phản xạ tiết dịch tiêu hoá, phản xạ định hướng là các phản xạ có điều kiện.

(3) Cơ sở hình thành phản xạ không điều kiện là sự hình thành cầu nối giữa các tế bào ở thần kinh trung ương.

(4) Các phản xạ có điều kiện không bền vững, phải được củng cố thường xuyên.

(5) Phản xạ có điều kiện không đặc trưng cho từng cá thể nhưng đặc trưng cho loài.

(6) Phản xạ không điều kiện có tính chất bẩm sinh, không di truyền.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các nhận định đúng là: (1), (4).

(2) Sai. Phản xạ tiết dịch tiêu hoá, phản xạ định hướng là các phản xạ không điều kiện.

(3) Sai. Cơ sở hình thành phản xạ không điều kiện là do genn quy định, còn cơ sở hình thành phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ tạm thời giữa hai trung khu thần kinh khác nhau trên vỏ não.

(5) Sai. Phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình sống và đặc trưng cho cá thể.

(6) Sai. Phản xạ không điều kiện có tính chất bẩm sinh, di truyền, đặc trưng cho loài.


Câu 20:

18/07/2024

Quá trình hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện nào?

Xem đáp án

Quá trình hình thành phản xạ có điều kiện cần những điều kiện sau:

- Có sự kết hợp giữa tác động của kích thích có điều kiện (tín hiệu: bật đèn) và tác nhân củng cố không điều kiện (thức ăn).

- Kích thích có điều kiện phải xuất hiện trước tác nhân củng cố không điều kiện.

- Tác nhân củng cố không điều kiện phải đủ mạnh về mặt sinh học.

- Kích thích có điều kiện phải có cường độ vừa phải, tối ưu.

- Não bộ phải tỉnh táo và hoạt động bình thường.


Câu 21:

21/07/2024

Người ta dùng một loại thuốc Y có tác dụng phá huỷ enzyme acetylcholinesterase ở các synapse để tẩy giun sán cho lợn. Hãy cho biết cơ chế tác dụng của loại thuốc này.

Xem đáp án

Khi cho lợn uống thuốc Y để tẩy giun sán, thuốc sẽ ngấm vào tế bào thần kinh của giun sán làm phá huỷ enzyme acetylcholinesterase ở các synapse, do đó, chất trung gian hoá học không bị phân giải. Sự tích tụ acetylcholine nhiều ở màng sau synapse gây hưng phấn liên tục làm cho các cơ của giun sán co liên tục nên giun sán không thể bám được vào niêm mạc ruột lợn và bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.


Câu 22:

19/07/2024

Tại sao khi chúng ta ăn các loại thức ăn có vị cay thường có hiện tượng toát mồ hôi?

Xem đáp án

Khi chúng ta ăn các loại thức ăn có vị cay, các chất hoá học gây cảm giác cay sẽ tác dụng lên thụ thể nóng làm cơ thể toát mồ hôi.


Câu 23:

17/07/2024

Hãy cho một ví dụ về phản xạ có điều kiện. Trình bày quá trình hình thành phản xạ có điều kiện đó.

Xem đáp án

- Ví dụ: Khi nghe tiếng lách cách va chạm của chén dĩa, mèo sẽ tiết nước bọt.

- Quá trình hình thành: Ban đầu, khi phản xạ có điều kiện chưa được thành lập, tiếng va chạm lách cách của chén dĩa kích thích cơ quan thính giác của mèo. Sau đó, mèo được cho ăn. Quá trình lặp lại nhiều lần dẫn đến hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời → phản xạ có điều kiện được thành lập.


Câu 24:

17/07/2024

Phản ứng nào sau đây được gọi là phản xạ? Giải thích.

a) Trùng giày bơi đến nơi có nhiều oxygen.

b) Người rụt tay lại khi vô tình chạm vào vật nóng.

c) Cơ thể người toát mồ hôi khi trời nóng và run khi trời rét.

d) Vi khuẩn tiết enzyme phân giải chất dinh dưỡng.

Xem đáp án

- Các phản ứng là phản xạ: b, c; vì các phản ứng này có sự điều khiển bởi hệ thần kinh.

- Các phản ứng không phải là phản xạ: a, d; vì các phản ứng này không được điều khiển bởi hệ thần kinh.


Câu 25:

17/07/2024

Hình 17.1 mô tả cấu tạo của một neuron điển hình.

Hình 17.1 mô tả cấu tạo Chú thích các thành phần cấu tạo nên neuron (ảnh 1)
Chú thích các thành phần cấu tạo nên neuron.
Xem đáp án

(1) Nhân; (2) Thân neuron; (3) Sợi nhánh; (4) Sợi trục; (5) Bao myelin; (6) Eo Ranvier; (7) Tận cùng synapse.


Câu 27:

22/07/2024

Hình 17.1 mô tả cấu tạo của một neuron điển hình.

Điều gì sẽ xảy ra nếu sợi trục và sợi nhánh bị cắt khỏi thân neuron Giải thích (ảnh 1)

Điều gì sẽ xảy ra nếu sợi trục và sợi nhánh bị cắt khỏi thân neuron? Giải thích.

Xem đáp án

Nếu sợi trục và sợi nhánh bị cắt khỏi thân neuron thì chúng sẽ bị thoái hoá vì không còn được cung cấp chất dinh dưỡng từ thân neuron.


Câu 28:

23/07/2024

Hãy chứng minh sự tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật theo hướng tập trung hoá và có hiện tượng đầu hoá

Xem đáp án

- Sự tập trung hoá thể hiện ở chỗ các tế bào thần kinh phân tán ở thần kinh dạng lưới, sau đó tập trung thành chuỗi hạch thần kinh → chuỗi hạch bụng → tập trung thành 3 khối hạch: hạch não, hạch ngực và hạch bụng, cuối cùng là tập trung thành ống thần kinh.

- Hiện tượng đầu hoá trước hết thể hiện ở sự tập trung của các tế bào thần kinh thành não nằm ở phần đầu của động vật có đối xứng hai bên; cơ thể phân hoá thành đầu, đuôi. Các giác quan và cơ quan miệng được hình thành và phát triển tập trung ở phần đầu. Não phát triển, thể hiện qua các ngành động vật từ thấp đến cao.


Câu 29:

17/07/2024

Có những loại thụ thể cảm giác nào? Cho biết chức năng của mỗi loại thụ thể đó.

Xem đáp án

Có năm loại thụ thể cảm giác:

- Thụ thể cơ học: Cảm nhận những kích thích cơ học như áp lực, sự va chạm, xúc giác, căng dãn của các cơ, âm thanh và chuyển động.

- Thụ thể hoá học: Thu nhận thông tin về nồng độ các chất hoà tan hoặc thu nhận thông tin về sự có mặt của một chất hoá học nhất định.

- Thụ thể điện từ: Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.

- Thụ thể nhiệt: Có vai trò phát hiện nhiệt độ nóng và lạnh.

- Thụ thể đau: Phát hiện cảm giác đau.


Câu 30:

13/07/2024

Hãy xác định trong các ví dụ sau đây, vai trò của các loại thụ thểđúng hay sai bằng cách ghi Đ hoặc S vào cột tương ứng trong bảng sau.

STT

Đ/S

Loại thụ thể

Ví dụ

1

 

Thụ thể cơ học

Xuất hiện cảm giác đau khi bị một vật nhọn đâm vào.

2

 

Thụ thể hoá học

Thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ, cảm nhận nồng độ CO2 trong máu.

3

 

Thụ thể điện từ

Dơi có thể phát hiện con mi trong bóng đêm.

4

 

Thụ thể nhiệt

Mũi xuất hiện cảm giác mát lạnh khi ngửi thấy tinh dầu bạc hà.

5

 

Thụ thể đau

Cơ thể xuất hiện cảm giác tê khi vô tình tiếp xúc với vật đang có dòng điện chạy qua.

Xem đáp án

STT

Đ/S

Loại thụ thể

Ví dụ

1

S

Thụ thể cơ học

Xuất hiện cảm giác đau khi bị một vật nhọn đâm vào.

2

Đ

Thụ thể hoá học

Thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động mạch chủ, cảm nhận nồng độ CO2 trong máu.

3

S

Thụ thể điện từ

Dơi có thể phát hiện con mi trong bóng đêm.

4

Đ

Thụ thể nhiệt

Mũi xuất hiện cảm giác mát lạnh khi ngửi thấy tinh dầu bạc hà.

5

S

Thụ thể đau

Cơ thể xuất hiện cảm giác tê khi vô tình tiếp xúc với vật đang có dòng điện chạy qua.


Câu 31:

21/07/2024

Vị giác và khứu giác có mối liên hệ với nhau như thế nào trong việc lựa chọn thức ăn ở động vật? Cho ví dụ.

Xem đáp án

- Mối liên hệ giữa vị giác và khứu giác trong việc lựa chọn thức ăn ở động vật: Khứu giác kết hợp với vị giác giúp động vật nhận biết được thức ăn. Động vật không cần ăn mà chỉ cần ngửi mùi thì có thể nhận biết đó là loại thức ăn gì, có ăn được hay không.

- Ví dụ: người, đôi khi chỉ cần ngửi mùi thì chúng ta có thể nhận biết được món ăn ngon hay không ngon, có ăn được hay không.


Câu 32:

22/07/2024

Phân tích mối quan hệ về vai trò của các cơ quan cảm giác trong quá trình cảm ứng ở động vật.

Xem đáp án

Mối quan hệ về vai trò của các cơ quan cảm giác trong quá trình cảm ứng ở động vật: Các cơ quan cảm giác có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường, qua đó truyền đến thần kinh trung ương để đưa ra các phản ứng trả lời phù hợp. Mỗi cơ quan cảm giác có vai trò tiếp nhận một hoặc một số kích thích nhất định, do đó, sự phối hợp giữa các cơ quan cảm giác giúp động vật có thể tiếp nhận được nhiều loại kích thích khác nhau, nhờ đó mà cơ thể có các phản ứng đa dạng, phức tạp và chính xác.


Câu 33:

17/07/2024

Dựa vào kiến thức về cơ chế thu nhận sóng âm ở tai, hãy giải thích:

Tại sao người ta có thể phân biệt được các tần số âm thanh khác nhau?

Xem đáp án

Người ta có thể phân biệt được các tần số âm thanh khác nhau vì: Sóng âm tần số thấp làm rung đoạn màng nền ở gần đỉnh ốc tại, sóng âm có tần số trung bình làm rung đoạn giữa màng nền, sóng âm có tần số cao làm rung đoạn màng nền ở đáy ốc tai. Các tế bào thụ cảm nằm trên các đoạn màng khác nhau đập lên màng phủ, xung thần kinh xuất hiện và lan truyền về thu thái dương cho cảm giác âm thanh ở những tần số khác nhau.


Câu 34:

17/07/2024

Dựa vào kiến thức về cơ chế thu nhận sóng âm ở tai, hãy giải thích:

Tại sao người bị viêm hệ thống xương ở tai giữa có thể ảnh hưởng đến thính lực?

Xem đáp án
Các xương ở tai giữa có chức năng truyền đúng tần số sóng âm vào tai trong và khuếch đại âm. Khi bị viêm, các xương tai giữa giảm hoặc không dao động → giảm hoặc mất chức năng truyền âm → gây giảm thính lực hoặc điếc.

Câu 35:

17/07/2024

Dựa vào kiến thức về cơ chế thu nhận sóng âm ở tai, hãy giải thích:

Tại sao những công nhân làm việc thường xuyên trong các nhà máy có tiếng ồn lớn lại có nguy cơ bị giảm thính lực?

Xem đáp án

Tiếng ồn lớn và liên lục ở các nhà máy làm cho tế bào thụ cảm âm thanh đập mạnh lên màng phủ. Quá trình này diễn ra liên tục, lâu ngày sẽ làm các tế bào thụ cảm giảm khả năng hưng phấn hoặc bị tổn thương → giảm thính lực.


Câu 37:

17/07/2024

Dựa vào cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện, hãy cho biết:

Cơ sở của sự hình thành phản xạ có điều kiện là gì.

Xem đáp án

Sự hình thành phản xạ có điều kiện có cơ sở dựa trên sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời giữa hai trung khu ở vỏ não khi chúng hưng phấn cùng lúc.


Câu 38:

22/07/2024

Dựa vào cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện, hãy cho biết:

Trong sự hình thành phản xạ tiết nước bọt ở chó khi có ánh sáng đèn, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây phản xạ có điều kiện có xảy ra không. Giải thích.

(1) Cho chó ăn trước rồi mới bật đèn.

(2) Bột đèn, sau một giờ mới cho chó ăn.

(3) Bật đèn có công suất lớn trước khi cho chó ăn.

Xem đáp án

(1) Cho chó ăn trước rồi mới bật đèn → không hình thành phản xạ vì trung khu tiếp nhận kích thích có điều kiện phải được kích thích trước.

(2) Bật đèn, sau một giờ mới cho chó ăn → không hình thành phản xạ vì khoảng cách thời gian giữa tín hiệu và tác nhân củng cố quá xa, lúc này hưng phấn ở trung khu tiếp nhận kích thích có điều kiện sẽ không còn.

(3) Bật đèn có công suất lớn trước khi cho chó ăn → không hình thành phản xạ vì đèn có công suất lớn có khả năng gây tổn thương cho con vật, dẫn đến ức chế quá trình hình thành phản xạ có điều kiện.


Câu 39:

17/07/2024
Ở động vật, tại sao đa số các synapse đều là synapse hoá học?
Xem đáp án

Ở động vật, đa số các synapse đều là synapse hoá học vì synapse hoá học có các ưu điểm sau:

- Quá trình truyền tin dễ được điều chỉnh hơn thông qua điều chỉnh lượng chất truyền tin tiết vào khe synapse. Ngoài ra, mức độ đáp ứng tín hiệu ở màng sau synapse cũng dễ được điều chỉnh hơn thông qua điều chỉnh số lượng các kênh ion.

- Dẫn truyền xung thần kinh chỉ theo một chiều từ màng trước synapse sang màng sau synapse, nên xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.

- Chất trung gian hoá học có tính đặc hiệu, ở mỗi loại synapse gây ra đáp ứng khác nhau (tuỳ theo loại thụ thể tiếp nhận).


Câu 40:

17/07/2024

Để nghiên cứu sự dẫn truyền xung thần kinh từ tế bào thần kinh này sang tế bào thần kinh kia qua synapse, một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với các tế bào thần kinh A và B nối nhau bằng synapse hóa học trong các dung dịch sau:

- Dung dịch A: Chứa chất kích thích khiến kênh ion của màng sau synapse luôn mở.

- Dung dịch B: Chứa chất ức chế hoạt động của enzyme acetylcholinesterase.

- Dung dịch C: Chứa chất ức chế hình thành acetylcholine trong bóng synapse.

- Dung dịch D: Chứa chất kích thích khiến cổng Ca2+ của chuỳ synapse luôn mở.

Hãy dự đoán xung thần kinh có truyền được từ tế bào thần kinh A sang tế bào thần kinh B khi đặt vào các dung dịch trên không? Giải thích.

Xem đáp án

- Dung dịch A: Xung thần kinh có thể truyền từ tế bào A sang tế bào B, do kênh ion của màng sau synapse luôn mở nên tế bào thần kinh B luôn bị hưng phấn.

- Dung dịch B: Ban đầu xung thần kinh được truyền từ tế bào A sang tế bào B nhưng sau một thời gian thì xung thần kinh không được truyền đi nữa. Do ban đầu acetylcholine bám vào thụ thể màng sau synapse khiến cho màng tăng tính thấm với các ion → xung thần kinh truyền từ tế bào A sang tế bào B. Tuy nhiên, enzyme acetylcholinesterase không hoạt động nên không phân giải được acetylcholine → thiếu nguyên liệu để hình thành trở lại acetylcholine trong các bóng synapse → sau một thời gian thì sự truyền xung thần kinh bị dập tắt.

- Dung dịch C: Xung thần kinh không được truyền từ tế bào A sang tế bào B do không có acetylcholine nên không có chất truyền tin qua synapse.

- Dung dịch D: Ban đầu xung thần kinh được truyền từ tế bào A sang tế bào B nhưng sau một thời gian thì xung thần kinh không được truyền đi nữa. Do cổng Ca2+ luôn mở khiến cho các bóng synapse liên tục giải phóng acetylcholine → xung thần kinh liên tục truyền từ tế bào A sang tế bào B. Tuy nhiên, khi các bóng synapse đều đã giải phóng acetylcholine trong khi acetylcholine chưa kịp tái tạo thì xung thần kinh bị dập tắt.


Bắt đầu thi ngay