Câu hỏi:
01/08/2024 5,943Trong tương lai Đông Nam Bộ sẽ phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?
A. Thủy điện.
B. Lọc, hóa dầu.
C. Khai thác dầu khí.
D. Dịch vụ hàng hải.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Trong tương lai, Đông Nam Bộ sẽ phát triển ngành công nghiệp lọc, hóa dầu
Các nhà máy thủy điện lớn của nước ta phân bố chủ yếu trên các con sông lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
→ A sai
Hiện tại Đông Nam Bộ đang tập trung vào khai thác dầu khí, các bể trầm tích lớn như Cửu Long và Nam Côn Sơn là nơi tập trung hoạt động khai thác dầu mỏ quan trọng nhất của Việt Nam. Với sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất trong cả nước, hai bể trầm tích này đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp dầu mỏ của đất nước.
→ C sai
Dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh trong thời gian gần đây
→ D sai
Tình hình phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ
a) Công nghiệp
* Điều kiện phát triển
- Thuận lợi:
+ Vị trí địa lí thuận lợi.
+ Lao động dồi dào có tay nghề cao.
+ Cơ sở hạ tầng hoàn thiện, có chính sách tốt.
- Khó khăn:
+ Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển sản xuất.
+ Môi trường ô nhiễm.
* Tình hình phát triển
- Trước 1975: phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển công nghiệp nhẹ.
- Hiện nay: nền công nghiệp phát triển mạnh và toàn diện.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Có cơ cấu đa dạng, gồm: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ TP. Hồ Chí Minh chiếm hơn 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
+ Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Câu 2:
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, nguyên nhân không phải vì
Câu 5:
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?
Câu 6:
Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là
Câu 7:
Ngành công nghiệp sử dụng lao động có trình độ kĩ thuật, tay nghề cao ở Đông Nam Bộ là
Câu 8:
Đặc điểm kinh tế thuận lợi nhất cho hoạt động xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ là
Câu 9:
Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là
Câu 10:
Trung tâm văn hoá, khoa học, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất Đông Nam Bộ và cả nước là
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016
(nghìn tỷ đồng)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Đông Nam Bộ |
77,3 |
157,1 |
616,1 |
1.171,0 |
ĐB sông Cửu Long |
43,5 |
97,5 |
302,6 |
660,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2000 - 2016 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 12:
Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì
Câu 14:
Tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-