Câu hỏi:
30/12/2024 150Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí:
A. Là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
D. Là nhân tố tiến hóa quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
→ C đúng
- A sai vì cách ly địa lý tạo ra sự phân tán và ngừng giao phối giữa các quần thể, dẫn đến sự tiến hóa độc lập và hình thành loài mới. Tuy nhiên, biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể xảy ra qua các yếu tố như đột biến, di cư, chọn lọc tự nhiên, không phải chỉ do cách ly địa lý.
- B sai vì sự giao phối không còn diễn ra giữa các quần thể. Điều này làm tăng sự khác biệt gen giữa các quần thể, không phải sự phong phú.
- D sai vì nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, dẫn đến sự khác biệt gen dần tích lũy. Tuy nhiên, nhân tố tiến hóa (như đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên) chính là những yếu tố trực tiếp gây ra sự biến đổi trong các quần thể, thúc đẩy hình thành loài mới.
Cách li địa lý là yếu tố quan trọng trong quá trình hình thành loài mới, đặc biệt là hình thành loài khác khu vực địa lý. Khi các quần thể của cùng một loài bị cách ly bởi các yếu tố địa lý như núi, sông, đại dương, hoặc các rào cản tự nhiên khác, các quần thể này không còn giao phối với nhau nữa, từ đó duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
-
Quá trình cách li địa lý:
- Quá trình cách ly này có thể kéo dài qua nhiều thế hệ, dẫn đến sự tích lũy các đột biến và sự chọn lọc tự nhiên khác nhau ở mỗi quần thể.
- Sự cách ly tạo ra điều kiện cho các quần thể phát triển độc lập, không có sự trao đổi gen, làm gia tăng sự khác biệt về kiểu gen giữa các quần thể.
-
Sự khác biệt về tần số alen và kiểu gen:
- Mỗi quần thể sẽ có tần số alen và kiểu gen đặc trưng, phản ánh các điều kiện môi trường và sự chọn lọc tự nhiên riêng biệt.
- Quá trình đột biến, di truyền trôi dạt, và sự chọn lọc sẽ làm cho tần số alen ở mỗi quần thể trở nên khác biệt theo thời gian.
-
Hình thành loài mới:
- Nếu sự khác biệt này đủ lớn, hai quần thể sẽ không còn khả năng giao phối được với nhau, hoặc dù có giao phối thì cũng không sinh ra con cái có khả năng sinh sản. Điều này dẫn đến sự hình thành loài mới.
Như vậy, cách li địa lý giúp duy trì và gia tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể, từ đó tạo điều kiện cho sự hình thành loài mới trong tự nhiên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khi số lượng cá thể của quần thể chạm tới sức chứa của môi trường điều gì sẽ xảy ra ?
Câu 4:
Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?
Câu 6:
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
Câu 7:
Sử dụng phương pháp giải phẫu và so sánh phôi sinh học có thể kiểm chứng được bao nhiêu giả thuyết sau đây?
(1) Mối quan hệ họ hàng giữa người và lợn
(2) Ti thể trong tế bào nhân thực là do vi khuẩn sống nội cộng sinh tạo thành
(3) % axit amin tương đồng giữa Hemoglobin của người và Hemoglobin của cá
(4) Xương cụt là dấu tích của đuôi ở động vật
Câu 8:
Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể?
(1) Sức sinh sản
(2) Khí hậu
(3) Mức tử vong
(4) Số lượng kẻ thù
(5) Nhiệt độ
(6) Các chất độc
(7) Sự phát tán của các cá thể
Câu 9:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 10:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là?
Câu 11:
Học thuyết tiến hóa hiện đại đã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?
I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.
II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.
III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành.
Câu 12:
Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
1- ADN của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
2- Axit nucleic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
3- Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
4- Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
5- Mã di truyền dùng chung cho các loài sinh vật.
6- Vật chất di truyền trong mọi tế bào đều là nhiễm sắc thể.