Câu hỏi:

20/09/2024 478

Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?

A. Protein xuyên màng

Đáp án chính xác

B. Photpholipit

C. Protein bám màng

D. Colesteron


Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là : A

- Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử Protein xuyên màng

Phân tử protein xuyên màng, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển các chất không thể khuếch tán tự do qua màng tế bào.

Protein chất mang có một số chức năng quan trọng:

+ Vận chuyển chủ động: Protein chất mang tham gia vào vận chuyển chủ động (active transport), quá trình yêu cầu năng lượng (thường là ATP) để di chuyển các phân tử từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, ngược với gradient nồng độ

+ Vận chuyển thụ động: Ngoài ra, protein chất mang cũng có thể tham gia vào vận chuyển thụ động (facilitated diffusion), khi các chất được vận chuyển dọc theo gradient nồng độ mà không cần năng lượng.

→ A đúng.B.C.D sai

* Sự vận chuyển chất qua màng sinh chất

1. Vận chuyển thụ động

- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.

- Thực hiện theo hai con đường:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép: các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không hòa tan trong nước), tan trong lipid.

+ Kênh protein xuyên màng: các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 

+ Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.

- Một số quá trình vận chuyển thụ động ở sinh vật: sự hấp thụ nước ở rễ cây, vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu và carbon dioxide từ máu vào phế nang, hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non,…

- Tốc độ vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế thụ động phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, nồng độ chất tan, số lượng kênh protein,… Trong đó, nồng độ chất tan đóng vai trò quan trọng nhất.

- Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, người ta chia môi trường thành 3 loại gồm môi trường ưu trương, môi trường đẳng trương, môi trường nhược trương. Nồng độ chất tan trong môi trường ảnh hưởng đến việc tế bào mất nước hay hấp thụ nước.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

+ Môi trường ưu trương: là môi trường có nồng độ chất tan ở bên ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào. Trong môi trường ưu trương, tế bào bị mất nước làm xuất hiện hiện tượng co nguyên sinh (đối với tế bào động vật, hiện tượng co nguyên sinh làm biến đổi hình dạng tế bào còn đối với tế bào thực vật, hiện tượng co nguyên sinh không làm biến đổi hình dạng tế bào).

+ Môi trường đẳng trương: là môi trường có nồng độ chất tan ở bên ngoài môi trường bằng bên trong tế bào. Trong môi trường đẳng trương, nước có thể ra và vào tế bào cân bằng.

+ Môi trường nhược trương: là môi trường có nồng độ chất tan ở bên ngoài môi trường thấp hơn ở bên trong tế bào. Trong môi trường nhược trương, nước đi từ môi trường vào tế bào khiến xuất hiện hiện tượng tan bào (tế bào vỡ ra) đối với tế bào động vật còn đối với tế bào thực vật, nhờ có thành tế bào nên không xuất hiện hiện tượng tan bào mà tế bào chỉ bị trương lên.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyếtSinh học 10Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Chân trời sáng tạo

 

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

Xem đáp án » 16/10/2024 1,463

Câu 2:

Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”

Xem đáp án » 23/07/2024 516

Câu 3:

Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

Xem đáp án » 16/10/2024 477

Câu 4:

Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?

Xem đáp án » 21/07/2024 474

Câu 5:

Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

Xem đáp án » 23/07/2024 430

Câu 6:

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?

Xem đáp án » 16/10/2024 420

Câu 7:

Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển

(1) Thẩm thấu

(2) Khuếch tán

(3) Vận chuyển tích cực

Phương án trả lời đúng là

Xem đáp án » 21/07/2024 327

Câu 8:

Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường nào?

Xem đáp án » 24/10/2024 303

Câu 9:

Cho các hoạt động chuyển hóa sau:

(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn

(2) Dẫn truyền xung thần kinh

(3) Bài tiết chất độc hại

(4) Hô hấp

Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?

Xem đáp án » 22/07/2024 288

Câu 10:

Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì

Xem đáp án » 18/10/2024 269

Câu 11:

Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

Xem đáp án » 16/11/2024 254

Câu 12:

Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:

Xem đáp án » 22/07/2024 248

Câu 13:

Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

Xem đáp án » 19/07/2024 235

Câu 14:

Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

(4) Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

Xem đáp án » 16/10/2024 226

Câu 15:

Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là?

Xem đáp án » 23/07/2024 222