Trang chủ Lớp 10 Sinh học Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án- Đề 1

  • 2213 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Chu kì tế bào là

A. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào lão hóa và chết đi.

B. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào có khả năng phân chia để tạo tế bào con.

C. khoảng thời gian từ khi tế bào bắt đầu phân chia cho đến khi hình thành nên hai tế bào con.

D. khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con.

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

22/07/2024

Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

23/07/2024

Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân là

Xem đáp án

chọn đáp án B


Câu 5:

16/07/2024

Điểm khác biệt của giảm phân so với nguyên phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

22/07/2024

Kì giữa của giảm phân I và kì giữa của giảm phân II khác nhau ở

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

08/07/2024

Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân?  

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 8:

06/07/2024

Giảm phân không có ý nghĩa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

20/07/2024

Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

22/07/2024

Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình giảm phân của tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

19/07/2024

Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành chủ yếu vì

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

22/07/2024

Công nghệ tế bào động vật là

A. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

B. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế.

C. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường nhân tạo để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.

D. quy trình công nghệ nuôi cấy các loại tế bào động vật và tế bào người trong môi trường tự nhiên để tạo ra một lượng lớn tế bào nhằm mục đích sản xuất hàng loạt các chế phẩm sinh học.

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

31/10/2024

Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra giống mới?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: A sai vì Nhân bản vô tính là công nghệ tế bào động vật

B sai vì Nuôi cấy mô tế bào không thể tạo ra giống mới

D sai vì không thể tạo ra giống mới

*Tìm hiểu thêm: "Công nghệ tế bào động vật"

a. Nhân bản vô tính động vật

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Quy trình nhân bảo cừu Dolly

- Tách nhân tế bào của cơ thể cần nhân bản và chuyển vào trứng đã hủy nhân → tế bào chứa nhân 2n của động vật cần nhân bản → Nuôi tế bào chuyển nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi → Cấy phôi vào tử cung cái giống cho mang thai, sinh sản bình thường.

- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang các gen quý.

b. Cấy truyền phôi

- Phôi được tách thành nhiều phôi → tử cung các vật cái giống → mỗi phôi sẽ phát triển thành một cơ thể mới.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

 


Câu 15:

20/07/2024

Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

20/07/2024

Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

22/07/2024

Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là vi sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

13/07/2024

Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

Xem đáp án

chọn đáp án B


Câu 19:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 20:

06/08/2024

Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa tự dưỡng.

Tìm hiểu thêm: Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ chất vô cơ gọi là vi sinh vật tự dưỡng. 

Vi sinh vật tổng hợp chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ có sẵn trong thức ăn gọi là vi sinh vật dị dưỡng.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 20 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật (ảnh 3)
Xem thêm các bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 20: Dự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

 

 


Câu 21:

15/07/2024

Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

04/07/2024

Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 23:

19/07/2024

Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 24:

23/07/2024

Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 25:

17/07/2024

Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

19/07/2024

Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

13/07/2024

Trong nuôi cấy liên tục, không xảy ra pha suy vong vì

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 28:

12/07/2024

Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 29:

20/07/2024

Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào?

Xem đáp án

Thoi phân bào có vai trò quan trọng đối với sự vận động của NST trong quá trình phân bào. Như vậy, nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì thoi phân bào sẽ không được hình thành dẫn đến các NST đã nhân đôi nhưng không thể di chuyển và phân li về hai cực của tế bào. Kết quả dẫn đến hình thành tế bào con chứa tất cả bộ NST đã được nhân đôi (tế bào đa bội).


Câu 30:

23/07/2024

Khi đi ngang qua một cánh đồng trồng cây chuối, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra đó có phải là những cây chuối nuôi cấy mô hay không. Em hãy giải thích tại sao.

Xem đáp án

- Khi đi ngang qua một cánh đồng trồng cây chuối, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra đó có phải là những cây chuối nuôi cấy mô.

- Giải thích: Các cây con được tạo ra bằng phương nuôi cấy mô sẽ có tính đồng nhất về mặt di truyền. Do đó, trong cùng một điều kiện môi trường và chăm sóc, đặc điểm hình thái và sinh lí của các cây này sẽ biểu hiện đồng loạt giống nhau (đồng đều về chiều cao, kích thước lá, thời gian ra hoa tạo quả,…). Bởi vậy, căn cứ vào sự biểu hiện đồng loạt này có thể phát hiện ra đó là những cây chuối nuôi cấy mô.


Câu 31:

19/07/2024

Bạn A bị cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu. Để đỡ mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em, việc làm của bạn là nên hay không nên? Vì sao?

Xem đáp án

- Việc làm của bạn A là không nên.

- Giải thích:

+ Các triệu chứng như cảm lạnh, đau họng, ho, sổ mũi, nhức đầu có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau chứ không phải nhất thiết chỉ là do vi sinh vật gây bệnh gây nên. Hơn nữa, mỗi loại kháng sinh chỉ có tác dụng tiêu diệt một số loại vi sinh vật gây bệnh nhất định. Bởi vậy, nếu chưa biết rõ nguyên nhân mà sử dụng thuốc kháng sinh bừa bãi thì bệnh không khỏi mà thậm chí có thể dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh để lại những hậu quả lâu dài cho sức khỏe.

+ Khi có các triệu chứng bệnh cần phải thăm khám để được bác sĩ có chuyên môn lên phác đồ điều trị thích hợp và hiệu quả.


Bắt đầu thi ngay