Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

  • 191 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 31 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/10/2024

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng hòa tan trong dung môi

*Tìm hiểu thêm: "Trao đổi chất ở tế bào"

- Trao đổi chất gồm: Trao đổi chất qua màng sinh chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

- Trao đổi chất qua màng sinh chất: là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường. Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất gồm vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và xuất, nhập bào.

- Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào: là tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào, gồm 2 mặt là đồng hóa và dị hóa.

+ Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.

+ Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 


Câu 2:

23/07/2024

Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

22/07/2024

Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 4:

16/11/2024

Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ dễ dàng đi qua màng tế bào nhất

*Tìm hiểu thêm: "Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất"

- Khái niệm: Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất là sự vận chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ với sự tham gia của protein vận chuyển và tiêu tốn năng lượng.

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

- Ví dụ: Sự vận chuyển Ca2+ vào lưới nội chất trơn; sự vận chuyển H+ vào lysosome, không bào; sự hấp thu các chất dinh dưỡng như glucose, amino acid vào tế bào biểu mô ruột; hấp thu khoáng vào tế bào lông hút rễ,…

Lý thuyết Sinh học 10 Cánh diều Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

- Vai trò: Thông qua sự vận chuyển chủ động, tế bào lấy các chất cần thiết và điều hòa nồng độ các chất trong tế bào.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất

 


Câu 5:

20/07/2024

Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 6:

22/07/2024

Nhập bào là phương thức vận chuyển

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 7:

20/09/2024

Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử Protein xuyên màng

Phân tử protein xuyên màng, có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển các chất không thể khuếch tán tự do qua màng tế bào.

Protein chất mang có một số chức năng quan trọng:

+ Vận chuyển chủ động: Protein chất mang tham gia vào vận chuyển chủ động (active transport), quá trình yêu cầu năng lượng (thường là ATP) để di chuyển các phân tử từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, ngược với gradient nồng độ

+ Vận chuyển thụ động: Ngoài ra, protein chất mang cũng có thể tham gia vào vận chuyển thụ động (facilitated diffusion), khi các chất được vận chuyển dọc theo gradient nồng độ mà không cần năng lượng.

→ A đúng.B.C.D sai

* Sự vận chuyển chất qua màng sinh chất

1. Vận chuyển thụ động

- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.

- Thực hiện theo hai con đường:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép: các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không hòa tan trong nước), tan trong lipid.

+ Kênh protein xuyên màng: các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 

+ Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.

- Một số quá trình vận chuyển thụ động ở sinh vật: sự hấp thụ nước ở rễ cây, vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu và carbon dioxide từ máu vào phế nang, hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non,…

- Tốc độ vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế thụ động phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, nồng độ chất tan, số lượng kênh protein,… Trong đó, nồng độ chất tan đóng vai trò quan trọng nhất.

- Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, người ta chia môi trường thành 3 loại gồm môi trường ưu trương, môi trường đẳng trương, môi trường nhược trương. Nồng độ chất tan trong môi trường ảnh hưởng đến việc tế bào mất nước hay hấp thụ nước.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

+ Môi trường ưu trương: là môi trường có nồng độ chất tan ở bên ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào. Trong môi trường ưu trương, tế bào bị mất nước làm xuất hiện hiện tượng co nguyên sinh (đối với tế bào động vật, hiện tượng co nguyên sinh làm biến đổi hình dạng tế bào còn đối với tế bào thực vật, hiện tượng co nguyên sinh không làm biến đổi hình dạng tế bào).

+ Môi trường đẳng trương: là môi trường có nồng độ chất tan ở bên ngoài môi trường bằng bên trong tế bào. Trong môi trường đẳng trương, nước có thể ra và vào tế bào cân bằng.

+ Môi trường nhược trương: là môi trường có nồng độ chất tan ở bên ngoài môi trường thấp hơn ở bên trong tế bào. Trong môi trường nhược trương, nước đi từ môi trường vào tế bào khiến xuất hiện hiện tượng tan bào (tế bào vỡ ra) đối với tế bào động vật còn đối với tế bào thực vật, nhờ có thành tế bào nên không xuất hiện hiện tượng tan bào mà tế bào chỉ bị trương lên.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyếtSinh học 10Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Giải sách bài tập Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Chân trời sáng tạo

 

 

Câu 8:

16/10/2024

Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):

(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.

(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.

(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

(4) Kích thước và hình dạng của tế bào

Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng, kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A và đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.

*Tìm hiểu thêm: "Xuất bào và nhập bào"

- Xuất bào là sự vận chuyển các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất. Ví dụ: Sự vận chuyển các sản phẩm của tế bào như hormone, kháng thể,… ra khỏi tế bào.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Xuất bào

- Nhập bào là sự vận chuyển các chất vào trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất. Gồm 2 hình thức:

+ Thực bào: Thường thấy ở một số động vật nguyên sinh như trùng roi, amip, tế bào bạch cầu ở động vật,... khi thực bào vi khuẩn.

+ Ẩm bào: Thường xảy ra đối với các chất tan. Ví dụ: Ở động vật, một phần nhỏ thức ăn được hấp thụ ở ruột non theo cơ chế ẩm bào.

 

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 


Câu 9:

12/07/2024

Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế nào?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 10:

22/07/2024

Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

Xem đáp án

Đáp án: C

Các ion Na+K+ được vận chuyển qua màng nhờ bơm Na - K.


Câu 11:

23/07/2024

Hiện tượng thẩm thấu là:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 12:

21/07/2024

Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 14:

21/07/2024

Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?

Xem đáp án

Đáp án: A

Ở môi trường nhược trương, nước sẽ đi từ bên ngoài và trong tế bào và có thể khiến thế bào hồng cầu bị vỡ.


Câu 15:

16/10/2024

Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:

(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit

(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng

(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào

(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP

Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Các phương thức trên đều đưa chất tan vào trong màng tế bào

*Tìm hiểu thêm: "Vận chuyển thụ động"

- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.

- Thực hiện theo hai con đường:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép: các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không hòa tan trong nước), tan trong lipid.

+ Kênh protein xuyên màng: các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

+ Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 


Câu 16:

23/07/2024

Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 19:

12/11/2024

Co nguyên sinh là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Co nguyên sinh là hiện tượng khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại

*Tìm hiểu thêm: "Vận chuyển thụ động"

- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.

- Thực hiện theo hai con đường:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép: các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không hòa tan trong nước), tan trong lipid.

+ Kênh protein xuyên màng: các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 


Câu 20:

18/10/2024

Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường

*Tìm hiểu thêm: "Khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào"

Trao đổi chất qua màng tế bào thực chất là quá trình vận chuyển chất ra, vào tế bào qua màng tế bào.

Các phân tử nhỏ ra, vào tế bào chủ yếu qua sự khuếch tán. Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào kích thước, bản chất phân tử, nhiệt độ, áp suất của môi trường và quan trọng nhất là sự chênh lệch nồng độ của chất khuếch tán.

Các phân tử lớn không thể khuếch tán qua màng, tế bào có các cơ chế đặc biệt để vận chuyển chúng.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 10: Trao đổi chất qua màng tế bào

 

 

 


Câu 22:

22/07/2024

Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 23:

20/07/2024

Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 24:

16/10/2024

Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động là nhận định sai khi nói về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào

*Tìm hiểu thêm: "Trao đổi chất ở tế bào"

- Trao đổi chất gồm: Trao đổi chất qua màng sinh chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

- Trao đổi chất qua màng sinh chất: là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường. Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất gồm vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và xuất, nhập bào.

- Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào: là tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào, gồm 2 mặt là đồng hóa và dị hóa.

+ Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.

+ Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.PauseUnmut

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 


Câu 25:

19/07/2024

Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 26:

20/07/2024

Loại bào quan không có màng bao quanh là?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 28:

24/10/2024

Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: A, C sai vì khuếch tán, thẩm thấu là vận chuyển thụ động

D sai vì nhập bào là sản phẩm được đưa vào tế bào

=> A, C, D sai

*Tìm hiểu thêm: "Trao đổi chất ở tế bào"

- Trao đổi chất gồm: Trao đổi chất qua màng sinh chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.

- Trao đổi chất qua màng sinh chất: là quá trình vận chuyển có chọn lọc các chất giữa tế bào và môi trường. Các hình thức trao đổi chất qua màng sinh chất gồm vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và xuất, nhập bào.

- Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào: là tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa diễn ra bên trong tế bào, gồm 2 mặt là đồng hóa và dị hóa.

+ Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng.

+ Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.PauseUnmut

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

 


Câu 29:

19/07/2024

Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?

Xem đáp án

Đáp án: C

Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật chứ không có ở động vật.


Câu 31:

19/07/2024

Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?

Xem đáp án

Đáp án: C

Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, vì nước cất có môi trường nhược trương hơn so với tế bào hồng cầu nên nước sẽ đi từ ngoài vào bên trong khiến tế bào hồng cầu trương nước và vỡ ra.


Bắt đầu thi ngay