Câu hỏi:
17/07/2024 62
Trong các phân số \(\frac{8}{{50}};\,\,\frac{{12}}{{39}};\,\,\frac{{21}}{{42}};\,\,\frac{{25}}{{100}}\), phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
A. \(\frac{8}{{50}}\).
B. \(\frac{{12}}{{39}}\).
Đáp án chính xác
C. \(\frac{{21}}{{42}}\).
D. \(\frac{{25}}{{100}}\).
Trả lời:
Giải bởi Vietjack
Lời giải:
Ta có: \(\frac{8}{{50}} = 0,16;\,\,\frac{{12}}{{39}} = 0,(307692)\);
\(\frac{{21}}{{42}} = 0,5;\,\,\frac{{25}}{{100}} = 0,25\).
Trong các phân số \(\frac{8}{{50}};\,\,\frac{{12}}{{39}};\,\,\frac{{21}}{{42}};\,\,\frac{{25}}{{100}}\), phân số \(\frac{{12}}{{39}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Chọn đáp án B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
\(\left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{11}}{{23}}} \right):\frac{5}{9} + \left( {\frac{{ - 5}}{8} + \frac{{12}}{{23}}} \right):\frac{5}{9}} \right]\,\,.\,\,\frac{{ - 11}}{{325}}\);
\(\left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{11}}{{23}}} \right):\frac{5}{9} + \left( {\frac{{ - 5}}{8} + \frac{{12}}{{23}}} \right):\frac{5}{9}} \right]\,\,.\,\,\frac{{ - 11}}{{325}}\);
Xem đáp án »
19/07/2024
193
Câu 3:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{21}}{{11}};\,\,1\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{7};\,\,\frac{{ - 13}}{6};\,\,\frac{{ - 1}}{5};\,\, - 3,7\).
Xem đáp án »
21/07/2024
149
Câu 4:
Tính một cách hợp lí:
\(\frac{{ - 5}}{7}\,\,.\,\,\frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7}\,\,.\,\,\frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\);
Tính một cách hợp lí:
\(\frac{{ - 5}}{7}\,\,.\,\,\frac{2}{{11}} + \frac{{ - 5}}{7}\,\,.\,\,\frac{9}{{11}} + \frac{5}{7}\);
Xem đáp án »
17/07/2024
136
Câu 5:
\({\left( {\frac{{32}}{{17}}} \right)^{15}}\) và \({\left( {\frac{{17}}{{32}}} \right)^{30}}\).
Xem đáp án »
17/07/2024
114
Câu 6:
Kết quả phép tính \(\left( {\frac{{ - 7}}{8}:\frac{5}{{16}}} \right)\,\,.\,\,\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\) là:
Xem đáp án »
17/07/2024
93
Câu 7:
Biểu diễn các số hữu tỉ \( - \frac{1}{3};\,\,\frac{1}{6};\,\,1\) lần lượt bằng các điểm A, B, C trên trục số ở Hình 10.
Xem đáp án »
22/07/2024
72
Câu 8:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(\frac{{17}}{{48}};\,\,2\frac{1}{5};\,\,2,45;\,\,\frac{{ - 3}}{{61}};\,\,\frac{{ - 1}}{{10}};\,\,0\).
Xem đáp án »
17/07/2024
66
Câu 9:
\(\left( {\frac{3}{2} - x} \right):\frac{{ - 14}}{3} = \frac{{ - 6}}{7}\).
Xem đáp án »
17/07/2024
60
Câu 10:
\( - \frac{{{2^{15}}\,\,.\,\,{9^4}}}{{{6^6}\,\,.\,\,{8^3}}} + 0,75\,\,.\,\,\frac{{ - 1}}{2} + 0,375\).
Xem đáp án »
17/07/2024
58
Câu 11:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
\(1\frac{3}{4}\,\,.\,\,\frac{{ - 16}}{7}\);
Xem đáp án »
17/07/2024
57
Câu 12:
\[\frac{2}{9} + \frac{1}{3}:\left( { - \frac{3}{2}} \right) + \frac{1}{2}\,\,.\,\,( - 0,5)\];
Xem đáp án »
17/07/2024
56
Câu 13:
Tìm số hữu tỉ x, biết:
\(x + \left( { - \frac{2}{5}} \right) = \frac{{ - 1}}{3}\);
Xem đáp án »
17/07/2024
56
Câu 15:
Trong Hình 9, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{2}\) trên trục số?
Xem đáp án »
17/07/2024
53