Câu hỏi:
26/06/2024 53Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5 và C8H16N3O3. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH)
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Chú ý 1: Số O trong phân tử đipeptit phải là số lẻ → C8H14N2O4 (không là đipeptit)
Chú ý 2: Ta có thể dồn đipeptit về dạng CnH2nN2O3; NH và COO như vậy thấy ngay
Với C5H10N2O3, C8H16N2O3 và C4H8N2O3 là đipeptit.
Với C6H13N3O3 = C6H12N2O3 + NH → là đipeptit.
Với C7H12N2O5 = C6H12N2O3 + COO → là đipeptit.
Với C8H16N3O3 không thỏa mãn 2 điều chú ý trên → Không là đipeptit
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 8 gam NaOH vào dung dịch chứa 0,25 mol Gly thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Câu 2:
Cho m gam Na và Al vào nước thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp trên vào NaOH dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Câu 3:
Cho một luồng khí CO dư đi qua 13,92 gam Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị của m là?
Câu 4:
Trộn 6,75 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 7,056 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
Câu 5:
Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước ( , to) cho 1 sản phẩm duy nhất là
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:
Câu 9:
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với khí N2 ở nhiệt độ thường
Câu 10:
Có hai sơ đồ phản ứng: X C2H4(OH)2; Y CH2=CHCH2OH. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện X và Y lần lượt là
Câu 13:
Cho 19,03 gam hỗn hợp X gồm Na2O, K2O, CaO, BaO và Al (trong đó oxi chiếm 11,771% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng chất tan có trong Y là? (giả sử muối có dạng AlO2-)
Câu 14:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Câu 15:
Cho dãy các chất sau: H2N-CH2-COONa, C6H5NH2 (anilin), ClH3N-CH2-COOC2H5, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là