Câu hỏi:
22/07/2024 7,760Vùng có thế mạnh trong khai thác thủy sản nhờ
A. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
B. có nhiều ao hồ, đầm.
C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
D. các bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
Trả lời:
Đáp án C
Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng biển ở phía đông nam lãnh thổ, biển ấm, ngư trường rộng lớn (Bà Rịa – Vũng Tàu), hải sản phong phú => thuận lợi cho khai thác thủy sản.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ THẾ MẠNH KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
* Trên biển:
- Thuận lợi:
+ Nguồn hải sản phong phú.
+ Gần đường biển quốc tế.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng dầu khí.
-> Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Khó khăn: ô nhiễm môi trường biển.
Bãi biển Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do
Câu 2:
Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
Câu 7:
Vai trò chủ yếu của hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An đối với sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
Câu 10:
Năm 2020, dân số của vùng Đông Nam Bộ là 18,3 triệu người, diện tích là 23 552 km2. Cho biết mật độ dân số trunNăm 2020, dân số của vùng Đông Nam Bộ là 18,3 triệu người, diện tích là 23 552 km2g bình của vùng Đông Nam Bộ là bao nhiêu người / km2?
Câu 13:
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-