Câu hỏi:
22/07/2024 5,915Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp do
A. có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất nước.
B. giàu có nhất nước về tài nguyên thiên nhiên.
C. khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. có nguồn lao động dồi dào và trình độ tay nghề cao.
Trả lời:
Đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng có ngành công nghiệp phát triển vào loại sớm nhất nước ta. Trong vùng tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp hàng đầu cả nước về cơ khí chế tạo, sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến thực phẩm
- Sản phẩm công nghiệp của vùng không những đủ cho nhu cầu trong vùng mà còn đủ cho các tỉnh phía Bắc và một số vùng trong nước: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử và nhiều mặt hàng tiêu dùng .
- Đồng bằng sông Hồng hiện nay đã hình thành một số khu, cụm công nghiệp: tập trung chủ yếu ở Hải Phòng, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hà Nội .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn ha)
Loại đất |
Tổng diện tích |
Đất sản xuất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng |
Đất ở |
Các loại đất khác |
Đồng bằng sông Hồng |
2125,4 |
778,9 |
515,7 |
343,9 |
148,9 |
338 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng năm 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
Câu 6:
Bình quân sản lượng lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
Câu 9:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ là do
Câu 11:
Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do
Câu 12:
Những địa điểm du lịch hấp dẫn không phải của Đồng bằng Sông Hồng là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-