Câu hỏi:

23/01/2025 5

Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi câu sau để câu văn cụ thể, sinh động hơn:

b. Những đoá hoa hồng toả hương ....

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

* Đáp án:

b. Những đoá hoa hồng toả hương thơm ngát.

* Kiến thức mở rộng:

ĐỘNG TỪ

- Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ: 

- Động từ chỉ hoạt động : Đi, chạy, nhảy,…

- Động từ chỉ trạng thái : Vui, buồn, giận, …

- Chức năng: 

+ Động từ cũng giống như hầu hết các từ loại, chức năng chính là để bổ nghĩa cho danh từ và làm vị ngữ trong câu. Song với mỗi cách kết hợp khác nhau, mỗi kiểu động từ khác nhau lại bổ sung một ý nghĩa khác cho các từ đứng trước nó.

- Phân loại:

+ Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm 2 tiểu loại lớn là động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.

+ Ngoài ra còn có cách chia khác chia thành nội động từ và ngoại động từ.

1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái:

a) Động từ chỉ hoạt động

- Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

- Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

+ Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

- Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ sung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

- Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của động từ chỉ trạng thái:

Nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ “xong” ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,…) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với “xong” ở phía sau (không nói : còn xong, hết xong, kính trọng xong, …). Trong Tiếng Việt có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau :

    + ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại) :còn,hết,có,…

    + ĐT chỉ trạng thái biến hoá : thành, hoá,…

    + ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ : được, bị, phải, chịu,…

    + ĐT chỉ trạng thái so sánh : bằng, thua, hơn, là,…

- Một số ĐT sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái : nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi, đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,...Các từ này có một số đặc điểm sau :

- Một số từ vừa được coi là Động từ chỉ hành động, lại vừa được coi là ĐT chỉ trạng thái.

- Một số từ chuyển nghĩa thì được coi là ĐT chỉ trạng thái (trạng thái tồn tại ).

VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! (Tố Hữu )

VD: Tôi // còn việc phải làm

       Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

    + Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

       Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

    + Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

       Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

    + Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

       Học sinh // nên học hành chăm chỉ

    + Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

       Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

    + Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

    + Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời //  là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

       Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

- Khái niệm: Nội động từ là những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

- Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ    mua                    cho           tôi con mèo

              Nội động từ    Quan hệ từ       Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

- Khái niệm: Ngoại động từ là những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

- Ngoại động từ không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý                mẹ

                      Ngoại động từ    Bổ ngữ

3. Cụm động từ

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- ĐT chỉ trạng thái mang một số đặc điểm về ngữ pháp và ngữ nghĩa giống như tính từ . Vì vậy, chúng có thể làm vị ngữ trong câu kể : Ai thế nào? 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.

Xem đáp án » 23/12/2024 359

Câu 2:

Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.

Xem đáp án » 11/01/2025 181

Câu 3:

Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.

c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.

(Nguyễn Khải)

Xem đáp án » 23/12/2024 153

Câu 4:

Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.

(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình.

(Theo Văn Thành Lê)

Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây: Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối (ảnh 1)

Xem đáp án » 23/12/2024 122

Câu 5:

Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?

(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

(Theo Băng Sơn)

Xem đáp án » 23/12/2024 102

Câu 6:

Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.

b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.  a. Vào dịp lễ Mừng xuân, chẳng những trẻ em được vui đùa thoả thích mà (ảnh 2).

Xem đáp án » 24/12/2024 73

Câu 7:

Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:

a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...

Xem đáp án » 24/12/2024 72

Câu 8:

Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.

Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.

(Theo Trần Thanh Địch)

Xem đáp án » 23/12/2024 71

Câu 9:

Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.

Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.

(Vũ Tú Nam)

Xem đáp án » 23/12/2024 69

Câu 10:

Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:

b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...

Xem đáp án » 24/12/2024 57

Câu 11:

Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.

b. Bánh gì vuông vức chữ điền

Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang

Hương xuân vị Tết nồng nàn

Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?

(Là gì?)

Xem đáp án » 26/12/2024 54

Câu 12:

Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.

Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.

(Theo Ngô Văn Phú)

Xem đáp án » 23/12/2024 53

Câu 13:

Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.

a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.

(Xuân Quỳnh)

Xem đáp án » 23/12/2024 49

Câu 14:

Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.

a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.

(Tô Hoài)

Xem đáp án » 24/12/2024 49

Câu 15:

Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:

b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.

(Theo Minh Hương)

Xem đáp án » 24/12/2024 46