Câu hỏi:
22/07/2024 125
Tìm số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000.
Trả lời:
Lời giải:
∙ Số tự nhiên lớn nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là thì chữ số bên phải là số lớn nhất sao cho số đó nhỏ hơn 5 nên chữ số hàng trăm là 4.
Chữ số hàng chục và hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng chục và đơn vị đều là 9.
Do đó số tự nhiên lớn nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là 83 499.
∙ Số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là số nhỏ nhất sao cho số đó lớn hơn hoặc bằng 5 nên chữ số hàng trăm là 5 và chữ số hàng nghìn là 2.
Chữ số hàng chục và hàng đơn vị là số nhỏ nhất có một chữ số nên chữ số hàng chục và đơn vị đều là 0.
Do đó số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là 82 500.
Vậy số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 lần lượt là 83 499 và 82 500.
Lời giải:
∙ Số tự nhiên lớn nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là thì chữ số bên phải là số lớn nhất sao cho số đó nhỏ hơn 5 nên chữ số hàng trăm là 4.
Chữ số hàng chục và hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng chục và đơn vị đều là 9.
Do đó số tự nhiên lớn nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là 83 499.
∙ Số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là số nhỏ nhất sao cho số đó lớn hơn hoặc bằng 5 nên chữ số hàng trăm là 5 và chữ số hàng nghìn là 2.
Chữ số hàng chục và hàng đơn vị là số nhỏ nhất có một chữ số nên chữ số hàng chục và đơn vị đều là 0.
Do đó số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là 82 500.
Vậy số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 lần lượt là 83 499 và 82 500.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
d = 0,5;
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
d = 0,5;
Câu 3:
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
d = 0,00005.
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
d = 0,00005.
Câu 6:
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
d = 0,05;
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
Câu 7:
Gọi \(a = \underbrace {777...777}_{27\,\,chu\,\,so\,\,7}\,\,:15\). Tìm chữ số hàng đơn vị của b, biết b là kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của a.
Gọi \(a = \underbrace {777...777}_{27\,\,chu\,\,so\,\,7}\,\,:15\). Tìm chữ số hàng đơn vị của b, biết b là kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của a.
Câu 8:
Theo thống kê tính đến tháng 12 năm 2021 của NapoleonCat (công cụ đo lường các chỉ số mạng xã hội), tổng số người dùng Facebook tại Việt Nam là 80 595 300 người, tăng 9 055 300 người so với số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020.
Làm tròn số chỉ số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2021 đến hàng triệu.
Theo thống kê tính đến tháng 12 năm 2021 của NapoleonCat (công cụ đo lường các chỉ số mạng xã hội), tổng số người dùng Facebook tại Việt Nam là 80 595 300 người, tăng 9 055 300 người so với số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020.
Làm tròn số chỉ số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2021 đến hàng triệu.
Câu 9:
Tính tỉ số phần trăm giữa vận tốc Parker Solar được bạn Vân làm tròn và vận tốc ánh sáng (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm), biết rằng vận tốc ánh sáng là 299 792 458 m/s.
Câu 10:
Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần mười:
456,91(3); 13,141567890123... .
Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần mười:
456,91(3); 13,141567890123... .
Câu 11:
Tính số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng triệu).
Câu 12:
Parker Solar là tàu vũ trụ mang sứ mệnh nghiên cứu Mặt Trời. Ngày 29/4/2021, Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 532 000 km/h.
(Nguồn:https://vnexpress.net/tau-nasa-tro-thanh-vat-the-nhan-tao-nhanh-nhat-lich-su)
Bạn Bình chuyển đổi vận tốc trên về đơn vị mét/giây được kết quả là 147 777,(7) m/s.
Bạn Vân nói rằng "Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 147 778 m/s." Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?
Parker Solar là tàu vũ trụ mang sứ mệnh nghiên cứu Mặt Trời. Ngày 29/4/2021, Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 532 000 km/h.
(Nguồn:https://vnexpress.net/tau-nasa-tro-thanh-vat-the-nhan-tao-nhanh-nhat-lich-su)
Bạn Bình chuyển đổi vận tốc trên về đơn vị mét/giây được kết quả là 147 777,(7) m/s.
Bạn Vân nói rằng "Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 147 778 m/s." Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?
Câu 13:
Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, làm một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\), trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là chiều cao tính theo mét.
(Nguồn: Toán 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong Bảng 3.
Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, làm một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: \(BMI = \frac{m}{{{h^2}}}\), trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là chiều cao tính theo mét.
(Nguồn: Toán 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong Bảng 3.
Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 14:
Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
• BMI < 15,2: Thiếu cân;
• 15,2 ≤ BMI < 22,7: Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
• 22,7 ≤ BMI < 27,2: Nguy cơ béo phì;
• 27,2 ≤ BMI: Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
• BMI < 15,2: Thiếu cân;
• 15,2 ≤ BMI < 22,7: Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
• 22,7 ≤ BMI < 27,2: Nguy cơ béo phì;
• 27,2 ≤ BMI: Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
Câu 15:
Diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2021 trên cả nước đạt 3 006,7 nghìn ha và bằng 99,438% diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2020.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Tính tổng diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của cả hai năm 2020 và 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2021 trên cả nước đạt 3 006,7 nghìn ha và bằng 99,438% diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2020.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Tính tổng diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của cả hai năm 2020 và 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).