Câu hỏi:
23/01/2025 10Tìm câu chủ đề phù hợp thay cho ... trong mỗi đoạn văn sau:
a. .... Cây ổi quả ngọt giòn, vỏ xanh thẫm. Cây nhãn quả từng chùm, trông như những viên bị màu xám. Cây mít quả có gai, thế mà khi chín, hương bay ngào ngạt khắp vườn. Liêm thích nhất là cây dừa xiêm. Quả lớn, quả bé gối đầu lên nhau, ngủ ngoan giữa trưa hè.
Hương Ngọc Lan
Trả lời:
* Đáp án:
a. Khu vườn của Liêm trồng nhiều cây ăn quả.
* Kiến thức mở rộng:
CÂU CHỦ ĐỀ
Câu chủ đề là một phần quan trọng trong cấu trúc của đoạn văn, thường được coi là “trái tim” của nội dung. Nó giúp người đọc nhận diện ý chính mà tác giả muốn truyền đạt, đồng thời định hướng cho họ về nội dung và các luận điểm sẽ được trình bày tiếp theo trong đoạn văn.
Cách xác định câu chủ đề:
- Tìm ý chính: Đầu tiên, bạn cần đọc toàn bộ đoạn văn để nắm bắt nội dung tổng quát. Câu chủ đề thường là câu thể hiện thông điệp hoặc khái niệm trung tâm mà tác giả muốn nhấn mạnh.
- Xác định vị trí: Câu chủ đề thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Nếu câu chủ đề nằm ở đầu, nó sẽ giới thiệu nội dung mà các câu tiếp theo sẽ phát triển. Ngược lại, nếu nằm ở cuối, các câu trước đó sẽ là các luận cứ, dẫn chứng hỗ trợ cho ý chính.
- Từ khóa: Trong đoạn văn, thường có những từ hoặc cụm từ quan trọng được lặp lại hoặc nhấn mạnh. Những từ này có thể là dấu hiệu để bạn nhận diện câu chủ đề. Các từ khóa có thể chỉ ra vấn đề, nguyên nhân, hoặc kết quả mà tác giả muốn đề cập.
- Ngữ cảnh: Đôi khi, việc xác định câu chủ đề cũng liên quan đến ngữ cảnh và mục đích của bài viết. Bạn cần xem xét đoạn văn đó nằm trong một bài viết lớn hơn với mục tiêu nào, từ đó xác định câu chủ đề cho phù hợp.
Ví dụ minh họa về câu chủ đề: Ngày nay, việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách. Ô nhiễm không khí và nguồn nước đang ngày càng gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và sự phát triển của các loài sinh vật. Nhiều quốc gia đã đưa ra các chính sách mạnh mẽ nhằm giảm thiểu ô nhiễm, bao gồm việc áp dụng công nghệ xanh và khuyến khích tái chế. Người dân cũng ngày càng ý thức hơn về việc sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường."
Câu chủ đề: "Việc bảo vệ môi trường đang trở thành một vấn đề cấp bách."
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 2:
Đặt 1 – 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.
Câu 3:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
c. Ở mảnh đất ấy, tháng Giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng Tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng Chín, tháng Mười, đi móc con da dưới vệ sông.
(Nguyễn Khải)
Câu 4:
Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây và xác định các vế trong mỗi câu ghép.
(1) Chúng tôi đi chăn trâu, ngày nào cũng qua suối. (2) Cỏ gần nước tươi tốt nên trâu ăn cỏ men theo bờ suối, rồi mới lên đồi, lên núi. (3) Chiều về, đàn trâu no cỏ đằm mình dưới suối, chúng tôi tha thẩn tìm những viên đá đẹp cho mình. (Theo Văn Thành Lê) |
Câu 5:
Xác định câu có hai cụm chủ ngữ – vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ – vị ngữ đó?
(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Câu 6:
Tìm vế câu thay cho bông hoa để tạo câu ghép.
b. Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt nhưng .
Câu 7:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
a. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: vì ... nên ..., bởi … nên ..., nhờ ...nên (mà) ...
Câu 8:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Chiếc xe lao đi khá nhanh mà rất êm. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì vướng những xe phía trước rồi xe lại lướt lên như mũi tên.
(Theo Trần Thanh Địch)
Câu 9:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Năm nay, vườn của ông tôi được mùa cả hoa lẫn quả. Ôi chao, cây khế sai chi chít những quả chín và giàn nhót đỏ mọng những chùm trái ngon lành.
(Vũ Tú Nam)
Câu 10:
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau:
b. Một câu ghép sử dụng một trong các cặp kết từ: nếu .. thì ..., hễ ... thì ..., giá ... thì ...
Câu 11:
Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải đố.
b. Bánh gì vuông vức chữ điền
Áo màu lá biếc dày viên dọc ngang
Hương xuân vị Tết nồng nàn
Ăn rồi nhớ mãi lòng chàng Lang Liêu?
(Là gì?)
Câu 12:
Tìm câu ghép trong các đoạn dưới đây và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn. Hương toả từ những cành hoa nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn.
(Theo Ngô Văn Phú)
Câu 13:
Tìm các vế của mỗi câu ghép dưới đây và cho biết cách nối các vế câu ở bài tập này có gì khác so với cách nối các vế câu ở bài tập 1.
a. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xoá.
(Xuân Quỳnh)
Câu 14:
Tìm câu ghép trong các đoạn văn dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu ghép được nối với nhau bằng cách nào.
a. (1) Làng Tày, làng Dao ven suối và trong rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh mông. (2) Vách và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng như làng xóm liền với trời xanh. (3) Xung quanh nhà nào cũng sum se những đào, những lê. (4) Giữa mùa đông, hoa lê trắng ngần. (5) Vào đầu xuân, hoa đào nở hồng cả trời.
(Tô Hoài)
Câu 15:
Tìm cặp kết từ nối các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây:
b. Mặc dù chúng tôi vẫn chơi với nhau, nhưng thời gian Pam dành cho tôi không còn nhiều như trước.
(Theo Minh Hương)