Câu hỏi:
26/06/2024 94
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu.
(b) Ở bước 2, anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu.
(b) Ở bước 2, anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.
Số phát biểu đúng làA. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trả lời:
Chọn B.
Bước 1: Phân lớp, do anilin không tan trong nước.
Bước 2: Trong suốt, do tạo muối tan
Bước 3: Phân lớp, do anilin được tạo ra.
=> B sai.
Chọn B.
Bước 1: Phân lớp, do anilin không tan trong nước.
Bước 2: Trong suốt, do tạo muối tan
Bước 3: Phân lớp, do anilin được tạo ra.
=> B sai.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa làCâu 2:
Cho một mẩu CaC2 vào ống nghiệm đựng nước cất thu được khí X. Tên gọi của X là
Câu 3:
Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch và m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 4:
Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam este CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.
(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin.
(c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho
(g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.
(b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripanmitin.
(c) Trùng hợp metyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Đốt cháy hoàn toàn tripeptit mạch hở Gly-Ala-Lys cho
(g) Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.
Số phát biểu đúng là