Câu hỏi:
20/07/2024 185Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là
A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH.
B. nước brom.
C. AgNO3/dung dịch NH3.
D. Na.
Trả lời:
Chọn đáp án A
Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH
• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì
+ Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng
• Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện
• Ancol etylic không có hiện tượng gì.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Dung dịch xanh lam |
Y | Nước Brom | Mất màu dung dịch Brom |
Z | Quỳ tím | Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Câu 2:
Cho ba dung dịch riêng biệt: Ala -Ala-Gly, Gly-Ala và hồ tinh bột. Có thể nhận biết được dung dịch Ala-Ala-Gly bằng thuốc thử Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nhờ hiện tượng
Câu 4:
Phân biệt được hai dung dịch chứa riêng biệt các đipeptit mạch hở là Ala–Val và Val–Lys bằng thuốc thử là
Câu 5:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường NaOH | Hợp chất màu tím |
Z | Nước Brom | Kết tủa trắng |
X, Y, Z lần lượt là:
Câu 6:
Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây?
Câu 7:
Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala - Ala - Gly với Gly - Ala là:
Câu 8:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 | Hợp chất màu tím |
Y | Quỳ tím ẩm | Quỳ đổi xanh |
Z | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng |
T | Tác dụng với dung dịch Br2 | Dung dịch mất màu |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Câu 9:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả thu được ghi lại trong bảng sau
Chất | Nước brom | Cu(OH)2 | Dd AgNO3/NH3 | Quỳ tím |
X | Mất màu | Dd xanh lam | Kết tủa Ag |
|
Y |
|
|
| Màu xanh |
Z |
| Màu tím |
|
|
T | Mất màu |
| Kết tủa Ag |
|
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 10:
Phân biệt được ba dung dịch chứa riêng biệt các đipeptit mạch hở: Gly–Ala, Ala–Glu và Val-Lys bằng thuốc thử là
Câu 11:
Kết quả thí nghiệm của các dd X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường NaOH | Hợp chất màu tím |
Z | Nước Brom | Kết tủa trắng |
X, Y, Z lần lượt là
Câu 12:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X hoặc T | Tác dụng với quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Y | Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng | Có kết tủa Ag |
Z | Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng | Không hiện tượng |
Y hoặc Z | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Dung dịch xanh lam |
T | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím |
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là