Câu hỏi:

19/08/2022 204

The word “permanent” in paragraph 3 is closet in meaning to _____.

A. changing     

B. cultural       

C. long-lasting            

Đáp án chính xác

D. unstable

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích: permanent (adj): kéo dài, mãi mãi

change (v): thay đổi cultural (adj): liên quan đến văn hóa

long-lasting (adj): kéo dài unstable (adj): bất ổn

=> long-lasting = permanent

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Người Mỹ bản địa đã sống ở Hoa Kỳ từ lâu trước khi người Châu Âu đến. Họ không chỉ là một nhóm người - có nhiều bộ lạc khác nhau của người Mỹ bản địa. Các nhóm người Mỹ bản xứ khác nhau có những ngôn ngữ, niềm tin tôn giáo và cách sống khác nhau.

Bạn có thể thấy những nhóm người Mỹ bản địa khác nhau như thế nào bằng cách so sánh chúng với nhau. Nhìn vào người Hopi. Người Hopi là người Mỹ bản địa, đến từ nơi mà giờ là Tây Nam Hoa Kỳ. Khi người Tây Ban Nha đến Mỹ vào thế kỷ 16 và tìm thấy người Hopi, họ gọi người Hopi là "người Pueblo" vì người Hopi không di chuyển nhiều - họ sống cùng nhau trong số những thị trấn. Pueblo là một từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "thị trấn". Người Hopi luôn là những người rất hòa bình. Tên của họ xuất phát từ thuật ngữ Hopituh Shi-nu-mu, theo ngôn ngữ Hopi, có nghĩa là, "Người Hòa bình" hoặc "Những người Hoà bình".

Bây giờ so sánh người Hopi với Navajo. Người Navajo đến từ cùng một khu vực như Hopi. Nhưng thay vì là một "người Pueblo", thay vì ở lại một nơi, họ lại di chuyển. Họ không sống ở các thị trấn cố định như Hopi. Họ là những người "bán du mục". Trong khi Hopi được biết đến trong lịch sử bởi nuôi trồng, Navajo

được biết đến là bởi săn bắn và hái lượm. Sau khi gặp người Tây Ban Nha, Navajo trở nên nổi tiếng vì chăn cừu. Hopi, thì không nhiều lắm.

Hopi và Navajo là, và là, hai nhóm người rất khác biệt, và họ đến từ cùng một phần của lục địa! Vì vậy, hãy suy nghĩ về bao nhiêu bộ lạc khác từ các bộ phận khác của lục địa có thể khác nhau.

Trong hàng ngàn năm, Chinook đã sống gần bờ biển Thái Bình Dương. Họ đã và đang được biết đến vì họ là những ngư dân có tay nghề. Chinook đã chế tạo những chiếc xuồng khổng lồ, và cá mà họ đánh bắt nhiều nhất là cá hồi. Cá hồi là một nguồn thức ăn rất quan trọng đối với Chinook, và nó đóng một vai trò lớn trong việc nhận dạng của Chinook.

Trên khắp đất nước, nơi giờ Maine, Penobscot cũng lấy được ý nghĩa và nhận dạng từ những con vật mà họ săn bắt. Nhưng chúng là những động vật hoàn toàn khác nhau: rong biển, rái cá, con nai, gấu, và caribou.

Ngày nay, có thể không có nhiều bộ lạc người Mỹ bản địa đang thịnh vượng như trước đây nhưng cũng còn không ít. Hoa Kỳ liên bang công nhận hơn 500 bộ lạc người Mỹ bản địa khác nhau. Khi một bộ lạc được công nhận bởi liên bang, nó có nghĩa là bộ lạc có thể thành lập chính phủ của riêng mình với luật pháp, thuế, quy tắc riêng. Ngoài ra còn có khoảng 400 bộ lạc không được liên bang công nhận. Tất cả, có khoảng 1000 nhóm khác nhau của người Mỹ bản địa ở Hoa Kỳ, và mỗi nhóm là duy nhất.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

They asked _____ our bags outside the exam room.

Xem đáp án » 19/08/2022 2,577

Câu 2:

Although the increase in airfares, most people still prefer to travel by plane.

Xem đáp án » 19/08/2022 931

Câu 3:

As a sociable boy, Jack enjoys spending his free time going out with friends.

Xem đáp án » 19/08/2022 857

Câu 4:

Tom is giving a compliment on Maria’s house

- Tom: “What a lovely house you have!” - Maria: “___________________”

Xem đáp án » 19/08/2022 824

Câu 5:

As there was a great deal of rain in the spring, we are expecting a good fruit harvest this year.

Xem đáp án » 19/08/2022 728

Câu 6:

The word “they” in paragraph 2 refers to _____.

Xem đáp án » 19/08/2022 609

Câu 7:

During his _____, he lived with his uncle’s family in the United States.

Xem đáp án » 19/08/2022 604

Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Today, students are under a lot of study pressure due to the high expectations from their parents and teachers.

Xem đáp án » 19/08/2022 485

Câu 9:

Everybody in the house woke up when the burglar alarm _____.

Xem đáp án » 19/08/2022 274

Câu 10:

UNICEF _____ supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.

Xem đáp án » 19/08/2022 263

Câu 11:

If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.

Xem đáp án » 19/08/2022 230

Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Manufacturers may use food additives for preserving, to colour, or to flavour, or to fortify foods.

Xem đáp án » 19/08/2022 171

Câu 13:

There weren’t many tough questions in the exam, so I could answer most of them.

Xem đáp án » 19/08/2022 145

Câu 14:

The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án » 19/08/2022 142

Câu 15:

The clown was wearing a _____ wig and red nose.

Xem đáp án » 19/08/2022 141