Câu hỏi:
19/07/2024 112
The situation was embarrassing. She did not know what to do.
A. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do.
A. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do.
B. So embarrassing the situation was that she did not know what to do.
B. So embarrassing the situation was that she did not know what to do.
C. She did not know what to do, though it was not an embarrassing situation.
C. She did not know what to do, though it was not an embarrassing situation.
D. So embarrassing was the situation that she did not know what to do.
D. So embarrassing was the situation that she did not know what to do.
Trả lời:
Kiến thức: M ệnh đề kết quả
Giải thích:
S + be + such a/an + adj + noun that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V+ O: Quá... đến nỗi mà... Đảo ngữ: So + adj + be + S+ that + S + V+ O
Tạm dịch: Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.
A. sai ngữ pháp: however => that
B. sai ngữ pháp: the situation was => was the situation
C. Cô ấy không biết phải làm gì, mặc dù nó không phải là một tình huống gây lúng túng. => sai nghĩ a
D. Tình huống quá là lúng túng đến nỗi mà cô ấy không biết phải làm gì. => đúng
Chọn D
Kiến thức: M ệnh đề kết quả
Giải thích:
S + be + such a/an + adj + noun that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V+ O: Quá... đến nỗi mà... Đảo ngữ: So + adj + be + S+ that + S + V+ O
Tạm dịch: Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.
A. sai ngữ pháp: however => that
B. sai ngữ pháp: the situation was => was the situation
C. Cô ấy không biết phải làm gì, mặc dù nó không phải là một tình huống gây lúng túng. => sai nghĩ a
D. Tình huống quá là lúng túng đến nỗi mà cô ấy không biết phải làm gì. => đúng
Chọn D