Câu hỏi:
27/11/2024 379Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?
A. Phôtpholipit và protein
B. Glixerol và axit béo
C. Steroit và axit béo
D. Axit béo và saccarozo
Trả lời:
Đáp án đúng là : A
- Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là Phôtpholipit và protein
Màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là phôtpholipit và prôtêin. Trong đó, các prôtêin “khảm” trên lớp kép phôtpholipit. Ngoài ra, ở các tế bào động vật và người, màng sinh chất còn có nhiều phân tử colestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Khái niệm trao đổi chất ở tế bào
- Khái niệm: Trao đổi chất ở tế bào là tập hợp các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào và sự trao đổi các chất giữa tế bào với môi trường.
- Trong trao đổi chất ở tế bào:
+ Tập hợp các phản ứng hóa học là sự chuyển hóa vật chất.
+ Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường là trao đổi chất qua màng.
- Có hai hình thức trao đổi chất qua màng: vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất
- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ), không tiêu tốn năng lượng ATP.
- Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bao gồm: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu (sự vận chuyển của các phân tử nước).
1. Sự khuếch tán
1.1. Cơ chế khuếch tán
- Sự khuếch tán diễn ra theo chiều gradient nồng độ (từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp).
- Sự khuếch tán diễn ra trong môi trường lỏng và khí.
- Khi các phân tử phân bố đồng đều trong môi trường, sự khuếch tán đạt đến cân bằng. Ở trạng thái cân bằng, sự khuếch tán vẫn diễn ra nhưng theo hai chiều (cân bằng động).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Giải Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
Câu 7:
Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?
Câu 11:
Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN
(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?
Câu 12:
Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
Câu 13:
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmôn, sắc tố
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?
Câu 15:
Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen.
(2) Vitamine E.
(3) Dầu.
(4) Mỡ.
(5) Phospholipid.
(6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm